Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Tiếng Việt lớp 2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Tiếng Việt lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường : ……………………... ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Lớp : ………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Tên : ………………………… Năm học: 2012 - 2013
THỜI GIAN : 60 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi…………………………...
Người chấm : …………......................
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc ‘‘Sơn Tinh, Thủy Tinh ’’ ( TV 2 – tập 2 trang 61) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a/ Sơn Tinh- chúa miền non cao.
b/ Thủy Tinh – vua vùng nước thẳm.
c/ Cả hai người trên.
Câu 2: Vua Hùng phân xử hai vị thần đến cầu hôn như thế nào?
a/ Vua chấp nhận Sơn Tinh và từ chối Thủy Tinh.
b/ Vua chấp nhận Thủy Tinh và từ chối Sơn Tinh.
c/ Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì thì được lấy Mị Nương.
Câu 3: Thủy tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
a/ Thần dời núi lấp biển đánh Sơn Tinh.
b/ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn
c/ Thần dùng gươm trực tiếp đáng Sơn Tinh.
Câu 4: Câu “Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về “có cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a/ Ai là gì?
b/ Ai làm gì?
c /Ai thế nào?
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên’’ ( TV2 tập 2 trang 48 ).
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO
MÔN: VIỆT KHỐI 2
Năm học: 2012 - 2013
I/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý c
Câu 2: ý c
Câu 3: ý b
Câu 4: ý b
II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
- chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
-Viết được một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
Lớp : ………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Tên : ………………………… Năm học: 2012 - 2013
THỜI GIAN : 60 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi…………………………...
Người chấm : …………......................
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc ‘‘Sơn Tinh, Thủy Tinh ’’ ( TV 2 – tập 2 trang 61) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
a/ Sơn Tinh- chúa miền non cao.
b/ Thủy Tinh – vua vùng nước thẳm.
c/ Cả hai người trên.
Câu 2: Vua Hùng phân xử hai vị thần đến cầu hôn như thế nào?
a/ Vua chấp nhận Sơn Tinh và từ chối Thủy Tinh.
b/ Vua chấp nhận Thủy Tinh và từ chối Sơn Tinh.
c/ Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì thì được lấy Mị Nương.
Câu 3: Thủy tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
a/ Thần dời núi lấp biển đánh Sơn Tinh.
b/ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn
c/ Thần dùng gươm trực tiếp đáng Sơn Tinh.
Câu 4: Câu “Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về “có cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a/ Ai là gì?
b/ Ai làm gì?
c /Ai thế nào?
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên’’ ( TV2 tập 2 trang 48 ).
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO
MÔN: VIỆT KHỐI 2
Năm học: 2012 - 2013
I/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý c
Câu 2: ý c
Câu 3: ý b
Câu 4: ý b
II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
- chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
-Viết được một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 ; 0,5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 89,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)