Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Ngữ văn lớp 8
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II_Ngữ văn lớp 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII (2012- 2013)
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 60 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì II, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình, khá– huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình giữa học kì II.
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 60 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
ĐỀ 1
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học trung đại
- Qua văn bản Chiếu dời đô của tác giả Lí Công Uẩn em hãy rút ra ý nghĩa văn bản .
- Quan điểm tiến bộ của tác giả Nguyễn Thiếp về phương pháp học.
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm:20
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2. Tiếng Việt
- Kiểu câu
- Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng câu nghi vấn.
- Viết một ví dụ
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0..5
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm :2
Tỉ lệ: 20%
3. Tập làm văn
Văn bản nghị luận
Viết một đoạn văn nghị luận về vấn đề học tập .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 2.5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ 1
Câu 1: (1đ) Qua văn bản Chiếu dời đô của tác giả Lí Công Uẩn em hãy rút ra ý nghĩa văn bản .
Câu 2: (1đ) Văn bản Bàn luận về phép học tác giả Nguyễn Thiếp đã nêu lên những phương pháp học nào? Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phương pháp học nào tốt nhất?
Câu 3: (2đ) Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho một ví dụ minh họa?
Câu 4: (6đ) Viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy) để khuyên một số bạn còn chểnh mảng trong học tập cần phải chăm chỉ hơn.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lý Công Uẩn.
Câu 2: (1đ)
-. Phương pháp học phải:
+ Tuần tự tiến lên, từ thấp đến cao.
+ Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản.
+ Học phải kết hợp với hành.
- Đây là những phương pháp học phù hợp, đúng đắn.
Câu 3: (2đ)
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn:
+Có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, sao,tại sao...
+Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+Chức năng chính dùng để hỏi.
- Cho ví dụ minh họa: Văn là gì ?
Câu 4 :HS có nhiều cách
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 60 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì II, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình, khá– huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình giữa học kì II.
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 60 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
ĐỀ 1
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học trung đại
- Qua văn bản Chiếu dời đô của tác giả Lí Công Uẩn em hãy rút ra ý nghĩa văn bản .
- Quan điểm tiến bộ của tác giả Nguyễn Thiếp về phương pháp học.
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm:20
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2. Tiếng Việt
- Kiểu câu
- Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng câu nghi vấn.
- Viết một ví dụ
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 0..5
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm :2
Tỉ lệ: 20%
3. Tập làm văn
Văn bản nghị luận
Viết một đoạn văn nghị luận về vấn đề học tập .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 2.5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ 1
Câu 1: (1đ) Qua văn bản Chiếu dời đô của tác giả Lí Công Uẩn em hãy rút ra ý nghĩa văn bản .
Câu 2: (1đ) Văn bản Bàn luận về phép học tác giả Nguyễn Thiếp đã nêu lên những phương pháp học nào? Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phương pháp học nào tốt nhất?
Câu 3: (2đ) Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho một ví dụ minh họa?
Câu 4: (6đ) Viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy) để khuyên một số bạn còn chểnh mảng trong học tập cần phải chăm chỉ hơn.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lý Công Uẩn.
Câu 2: (1đ)
-. Phương pháp học phải:
+ Tuần tự tiến lên, từ thấp đến cao.
+ Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản.
+ Học phải kết hợp với hành.
- Đây là những phương pháp học phù hợp, đúng đắn.
Câu 3: (2đ)
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn:
+Có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, sao,tại sao...
+Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
+Chức năng chính dùng để hỏi.
- Cho ví dụ minh họa: Văn là gì ?
Câu 4 :HS có nhiều cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)