Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Phương Kim Tám |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Tiếng Việt thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:......................................................................................
Lớp:.......................
Trường Tiểu học Tân Hồng.
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
Bài đọc : Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh lên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đó làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
( Phan Sĩ Châu)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). Thời gian : 20 phút
1. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
A. Cánh đồng lúa, tiếng hát, lũy tre.
B. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa.
C. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
b. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
c. Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê.
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C. Cảnh làng quê dưới ánh trăng.
d. Câu: “Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liên tưởng
2. Tìm hiểu nghĩa của từ trong các câu sau:
a.Từ đậu trong hai câu sau đây là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa?
- Trăng đậu vào ánh mắt.
- Hạt đậu đó nảy mầm.
.........................................................................................................................................
b. Từ đầu trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn.
.........................................................................................................................................
3. Tìm 1 từ đồng nghĩa và 1 từ trái nghĩa với từ “im ắng” .
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................
4. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm “ sao ”.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
II. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm.
- Đọc thành tiếng: 4 điểm.
- Trả lời câu hỏi: 1 điểm.
_____________________________________________________
* Họ tên giáo viên coi: ...............................................................................................................
* Họ tên giáo viên chấm: ...........................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
I. Đọc thành tiếng : 4 điểm -Trả lời đúng câu hỏi -1 đ
- HS bốc thăm một trong 4 bài, đọc cá nhân một đoạn trong bài, thời gian đọc khoảng 100 tiếng /1 phút. Căn cứ vào số lượng từ trong từng đoạn GV đánh giá và cho điểm.
*Chấm theo hướng dẫn sau :
Đọc đúng, đủ số tiếng
(1đ) Sai 2- 4tiếng : 0,5đ ; sai quá 5 tiếng : 0đ
Tốc độ(khoảng 100 tiếng/1 phút)
(1đ) Quá 1,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phương Kim Tám
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)