Đề kiểm tra giữa HKII + Đáp án
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Sơn |
Ngày 12/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra giữa HKII + Đáp án thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Lớp: 8 Môn: ĐẠI SỐ
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3 điểm): Khoanh vào đáp án đúng.
1. Phát biểu nào sau đây đúng với bất đẳng thức: :
A. x lớn hơn 0 C. x là số nguyên dương
B. x là số không âm D. x = 0
2. Tập nghiệm của phương trình là:
A. S = {1} C. S = {-1}
B. S = {1;7} D. S = {-1;-7}
3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. > C.
B. < D.
4. Điều kiện xác định của phương trình là:
A. x -2 C. x 2
B. x 2 D. phương trình thỏa mãn với mọi x
5. Bất phương trình nào sau đây có nghiệm là x < - 8
A. 2x – 8 > 8 C. -2x – 8 > 8
B. 2x + 8 > 8 D. -2x + 8 > 8
6. Khẳng định nào sau đây là sai.
A. một phương trình chỉ có 1 nghiệm C. một phương trình có thể có nhiều nghiệm
B. một phương trình có thể có nghiệm là 0 D.một phương trình có thể không có nghiệm
Câu 2 (2 điểm):
a) Giải phương trình:
b) Giải bất phương trình:
Câu 3 (4 điểm): Thùng thứ nhất có 60 gói kẹo, thùng thứ hai có 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp 3 lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp 2 lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai?
Câu 4 (1 điểm): Phân tích đa thức sau thành nhân tử: .
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: 1.B 2.D 3.C 4.A 5.C 6.A
Câu 2:
a) Đặt làm mẫu thức chung.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2;}
Giải bất phương trình, ta được:
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 5 và x < 2.
Câu 3:
Gọi số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (x nguyên dương, x < 60).
=> Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x.
Theo đề bài, ta có phương trình:
60 – x = 2 (80 – 3x)
Giải ra ta được x = 20 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
Câu 4:
Cùng thêm và bớt .
=
=
=
Lớp: 8 Môn: ĐẠI SỐ
ĐỀ BÀI
Câu 1 (3 điểm): Khoanh vào đáp án đúng.
1. Phát biểu nào sau đây đúng với bất đẳng thức: :
A. x lớn hơn 0 C. x là số nguyên dương
B. x là số không âm D. x = 0
2. Tập nghiệm của phương trình là:
A. S = {1} C. S = {-1}
B. S = {1;7} D. S = {-1;-7}
3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. > C.
B. < D.
4. Điều kiện xác định của phương trình là:
A. x -2 C. x 2
B. x 2 D. phương trình thỏa mãn với mọi x
5. Bất phương trình nào sau đây có nghiệm là x < - 8
A. 2x – 8 > 8 C. -2x – 8 > 8
B. 2x + 8 > 8 D. -2x + 8 > 8
6. Khẳng định nào sau đây là sai.
A. một phương trình chỉ có 1 nghiệm C. một phương trình có thể có nhiều nghiệm
B. một phương trình có thể có nghiệm là 0 D.một phương trình có thể không có nghiệm
Câu 2 (2 điểm):
a) Giải phương trình:
b) Giải bất phương trình:
Câu 3 (4 điểm): Thùng thứ nhất có 60 gói kẹo, thùng thứ hai có 80 gói kẹo. Người ta lấy ra từ thùng thứ hai số gói kẹo nhiều gấp 3 lần số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất. Hỏi có bao nhiêu gói kẹo được lấy ra từ thùng thứ nhất, biết rằng số gói kẹo còn lại trong thùng thứ nhất nhiều gấp 2 lần số gói kẹo còn lại trong thùng thứ hai?
Câu 4 (1 điểm): Phân tích đa thức sau thành nhân tử: .
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: 1.B 2.D 3.C 4.A 5.C 6.A
Câu 2:
a) Đặt làm mẫu thức chung.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2;}
Giải bất phương trình, ta được:
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 5 và x < 2.
Câu 3:
Gọi số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (x nguyên dương, x < 60).
=> Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x.
Theo đề bài, ta có phương trình:
60 – x = 2 (80 – 3x)
Giải ra ta được x = 20 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
Câu 4:
Cùng thêm và bớt .
=
=
=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Sơn
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)