ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI TV-T LỚP 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Khoa Tâm |
Ngày 09/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI TV-T LỚP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - KHỐI 2
NĂM HỌC 2013-2014
Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( Đọc - hiểu)
Ngày kiểm tra : 19/3/2014
Thời gian: 30 phút ( không kể thời gian phát đề)
Cho học sinh đọc thầm bài:
Tôm Càng và Cá Con
1. Một hôm,Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến.Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
Thấy tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói :
- Chào bạn.Tôi là Cá Con.
- Chào Cá Con. Bạn cũng ở sống này sao?
- Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả.
2. Thấy đuôi Cá Con lượn nhẹ nhàng,Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe:
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này!
Nói rồi, Cá Con lao nhanh về phía trước, đuôi ngoắt sang trái, vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn.
3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một vách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi .
4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười :
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau.
Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau.
Theo TRƯƠNG MĨ ĐỨC , TÚ NGUYỆT
( Hoàng Lan dịch )
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng cách nào?
Bằng lời tự giới thiệu.
Bằng lời chào hỏi và lời tự giới thiệu.
Bằng những cử chỉ thân mật.
Câu 2. Vẩy Cá Con có lợi ích gì?
Vẩy Cá Con làm cho Cá Con đẹp thêm.
Vẩy Cá Con làm mái chèo, bánh lái.
Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể của Cá Con.
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông” trả lời cho câu hỏi nào?
Ở đâu?
Như thế nào?
Vì sao?
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ thú không nguy hiểm ?
Thỏ, sóc, cáo, chồn, sư tử, vượn, gấu, hươu.
Thỏ, chó sói, hươu, chồn, ngựa vằn, hổ, cáo.
Thỏ, ngựa vằn, khỉ, chồn, vượn, sóc, hươu.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GHKII
KHỐI 2 - NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : Tiếng Việt (Phần đọc- viết)
Ngày chấm : 21/3/2014
I. Phần đọc
Học sinh khoanh vào kết quả đúng, mỗi câu đạt 1 điểm. Các ý đúng là:
Câu
1
2
3
4
Trả lời
B
C
A
C
Điểm
1
1
1
1
II. Phần viết: 10 điểm
1. Chính tả ( 5 điểm):
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm):
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của câu văn cụ thể ( có thể cho theo các mức độ từ 0,5 đến 5 điểm).
____________Hết___________
BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
KHỐI LỚP HAI –
NĂM HỌC 2013-2014
Môn kiểm tra : Tiếng Việt ( Đọc - hiểu)
Ngày kiểm tra : 19/3/2014
Thời gian: 30 phút ( không kể thời gian phát đề)
Cho học sinh đọc thầm bài:
Tôm Càng và Cá Con
1. Một hôm,Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông thì thấy một con vật lạ bơi đến.Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
Thấy tôm Càng ngó mình trân trân, con vật nói :
- Chào bạn.Tôi là Cá Con.
- Chào Cá Con. Bạn cũng ở sống này sao?
- Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. Có loài cá ở sông ngòi, có loài ở hồ ao, có loài ở biển cả.
2. Thấy đuôi Cá Con lượn nhẹ nhàng,Tôm Càng nắc nỏm khen. Cá Con khoe:
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này!
Nói rồi, Cá Con lao nhanh về phía trước, đuôi ngoắt sang trái, vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn.
3. Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một vách đá nhỏ. Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá. Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi .
4. Tôm Càng xuýt xoa hỏi bạn có đau không. Cá Con cười :
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi phủ một lớp vẩy. Đó là bộ áo giáp bảo vệ nên tôi có va vào đá cũng không đau.
Cá Con biết tài búng càng của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. Cả hai từ đấy kết bạn cùng nhau.
Theo TRƯƠNG MĨ ĐỨC , TÚ NGUYỆT
( Hoàng Lan dịch )
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng cách nào?
Bằng lời tự giới thiệu.
Bằng lời chào hỏi và lời tự giới thiệu.
Bằng những cử chỉ thân mật.
Câu 2. Vẩy Cá Con có lợi ích gì?
Vẩy Cá Con làm cho Cá Con đẹp thêm.
Vẩy Cá Con làm mái chèo, bánh lái.
Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể của Cá Con.
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Tôm Càng đang tập búng càng dưới đáy sông” trả lời cho câu hỏi nào?
Ở đâu?
Như thế nào?
Vì sao?
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ thú không nguy hiểm ?
Thỏ, sóc, cáo, chồn, sư tử, vượn, gấu, hươu.
Thỏ, chó sói, hươu, chồn, ngựa vằn, hổ, cáo.
Thỏ, ngựa vằn, khỉ, chồn, vượn, sóc, hươu.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GHKII
KHỐI 2 - NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : Tiếng Việt (Phần đọc- viết)
Ngày chấm : 21/3/2014
I. Phần đọc
Học sinh khoanh vào kết quả đúng, mỗi câu đạt 1 điểm. Các ý đúng là:
Câu
1
2
3
4
Trả lời
B
C
A
C
Điểm
1
1
1
1
II. Phần viết: 10 điểm
1. Chính tả ( 5 điểm):
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm):
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của câu văn cụ thể ( có thể cho theo các mức độ từ 0,5 đến 5 điểm).
____________Hết___________
BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
KHỐI LỚP HAI –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Khoa Tâm
Dung lượng: 807,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)