Đề kiểm tra đội tuyển kèm đáp án môn Lý 9
Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Quang |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra đội tuyển kèm đáp án môn Lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd & đt vĩnh lộc
Trường thcs vĩnh tiến
Đề kiểm tra đội tuyển môn vật lý 9
Năm học 2010 - 2011
Bài 1.
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2.
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3.
Rx P R1
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ .
Biết : R1= 6 , R2 = 7 , R3 =3 + R2 R3 -
Rx có thể thay đổi được , UMN = 60V
1. Điều chỉnh Rx sao cho Rx= R1 Q
Tính: Ix? UPQ?
Nếu dùng vôn kế mắc vào giữa 2 điểm P, Q
thì cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào? vì sao?
2. Để UPQ= 0 thì Rx= ?
Bài 4. Hai gương phẳng G1, G2 giống nhau quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai ?.
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
2
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,75
3
1. Vì R2 nt R3 nên
I2= I3 = = = 6 (A)
Vì Rx nt R1 và Rx = R1 = 6 nên :
Ix= I1 = = = 5 (A)
Ta có : U PQ = UPM + UMQ = -U MP + UMQ = UMQ - U
U PQ = U2- Ux =I2 . R2 – Ix.Rx = 6.7 – 5.6 = 12 (v)
2. Khi UPQ= 0 U2 – Ux = 0 I2. R2 – Ix.Rx = 0
Ix.Rx = 42 (1)
Vì Rx nt R1 nên :
Ix= I1 = = (2)
Thế (2) vào (
Trường thcs vĩnh tiến
Đề kiểm tra đội tuyển môn vật lý 9
Năm học 2010 - 2011
Bài 1.
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2.
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Bài 3.
Rx P R1
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ .
Biết : R1= 6 , R2 = 7 , R3 =3 + R2 R3 -
Rx có thể thay đổi được , UMN = 60V
1. Điều chỉnh Rx sao cho Rx= R1 Q
Tính: Ix? UPQ?
Nếu dùng vôn kế mắc vào giữa 2 điểm P, Q
thì cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào? vì sao?
2. Để UPQ= 0 thì Rx= ?
Bài 4. Hai gương phẳng G1, G2 giống nhau quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai ?.
Bài
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
2
Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J)
Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J)
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3
<=> 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1
=> c1 = 376,74(J/kg.K) (nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của c1 thì trừ 0,25 điểm)
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,75
3
1. Vì R2 nt R3 nên
I2= I3 = = = 6 (A)
Vì Rx nt R1 và Rx = R1 = 6 nên :
Ix= I1 = = = 5 (A)
Ta có : U PQ = UPM + UMQ = -U MP + UMQ = UMQ - U
U PQ = U2- Ux =I2 . R2 – Ix.Rx = 6.7 – 5.6 = 12 (v)
2. Khi UPQ= 0 U2 – Ux = 0 I2. R2 – Ix.Rx = 0
Ix.Rx = 42 (1)
Vì Rx nt R1 nên :
Ix= I1 = = (2)
Thế (2) vào (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thanh Quang
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)