ĐỀ KIỂM TRA ĐKCKII, T.VIỆT LỚP 2, NĂM HỌC 2010-2011(Đầy đủ)
Chia sẻ bởi Nông Văn Đàn |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA ĐKCKII, T.VIỆT LỚP 2, NĂM HỌC 2010-2011(Đầy đủ) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II LỚP 2
NĂM HỌC 2010 - 2011
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đọc hiểu
5
2,5
5
2,5
Ngữ pháp
2
1
2
1
Phong cách ngôn ngữ
1
0,5
1
0,5
Tổng
5
2,5
2
1
2
0,5
8
4
PHÒNG GD & ĐT................
TRƯỜNG TIỂU HỌC.................
Họ và tên:..........................................
Lớp 2................................................
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt (Đọc- hiểu)
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Đọc thầm bài văn sau:
TRẠI NUÔI HƯƠU
Trại nuôi hươu Hương Sơn kề bên núi Dứa, ven bãi sông Ngàn Phố. Ở đây có hàng trăm con hươu đã thuần hoá. Chúng gần gũi với con người. Hằng ngày chúng chạy chơi loăng quăng khắp trại. Thấy cô kĩ sư chăn nuôi bước tới, chúng chạy ùa ra đón. Có con dụi cái mõm vào cánh tay hoặc bàn tay cô. Có con hé cái miệng xinh xinh đớp thức ăn từ miệng giỏ.
Hằng năm, hươu cho người những cặp gạc non của mình. Đó là một thứ thuốc rất quý.
II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trại nuôi hươu Hương Sơn nằm ở đâu?
A. Bên núi Dứa
B. Ven bãi sông Ngàn Phố
C. Bên núi Dứa, ven bãi sông Ngàn Phố
Câu 2. Trại Hương Sơn có bao nhiêu con hươu?
A. Hàng chục con
B. Hàng trăm con
C. Hàng ngàn con
Câu 3. Hươu ở trại Hương Sơn có đặc điểm gì?
A. Đã được thuần hoá
B. Rất gần gũi với con người
C. Cả hai đặc điểm trên
Câu 4. Chi tiết nào cho thấy hươu rất gắn bó với người?
A. Chạy ùa ra đón cô kĩ sư
B.Hé cái miệng xinh xinh
C. Chạy loăng quăng
Câu 5. Dòng nào viết đúng chính tả?
A. Đôi mắt của bé long lanh.
B. Mặt lước nung ninh.
C. Trời hôm nay sám xịt.
Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “ Người ta nuôi hươu để lấy gạc làm thuốc.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “ chạy ùa ra” là:
A. đứng im
B. chạy ào ra
C. chạy đuổi nhau
Câu 8. Trong câu “ Thấy cô kĩ sư chăn nuôi bước tới, chúng chạy ùa ra đón.” có:
A. 1 từ chỉ hoạt động.
B. 2 từ chỉ hoạt động.
C. 3 từ chỉ hoạt động.
PHÒNG GD&ĐT.........
TRƯỜNG TIỂU HỌC.............
Họ và tên:..........................................
Lớp 2...
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt (Viết)
Thời gian: 40 phút
I. Chính tả:
Viết bài: Bóp nát quả cam
NĂM HỌC 2010 - 2011
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đọc hiểu
5
2,5
5
2,5
Ngữ pháp
2
1
2
1
Phong cách ngôn ngữ
1
0,5
1
0,5
Tổng
5
2,5
2
1
2
0,5
8
4
PHÒNG GD & ĐT................
TRƯỜNG TIỂU HỌC.................
Họ và tên:..........................................
Lớp 2................................................
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt (Đọc- hiểu)
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Đọc thầm bài văn sau:
TRẠI NUÔI HƯƠU
Trại nuôi hươu Hương Sơn kề bên núi Dứa, ven bãi sông Ngàn Phố. Ở đây có hàng trăm con hươu đã thuần hoá. Chúng gần gũi với con người. Hằng ngày chúng chạy chơi loăng quăng khắp trại. Thấy cô kĩ sư chăn nuôi bước tới, chúng chạy ùa ra đón. Có con dụi cái mõm vào cánh tay hoặc bàn tay cô. Có con hé cái miệng xinh xinh đớp thức ăn từ miệng giỏ.
Hằng năm, hươu cho người những cặp gạc non của mình. Đó là một thứ thuốc rất quý.
II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Trại nuôi hươu Hương Sơn nằm ở đâu?
A. Bên núi Dứa
B. Ven bãi sông Ngàn Phố
C. Bên núi Dứa, ven bãi sông Ngàn Phố
Câu 2. Trại Hương Sơn có bao nhiêu con hươu?
A. Hàng chục con
B. Hàng trăm con
C. Hàng ngàn con
Câu 3. Hươu ở trại Hương Sơn có đặc điểm gì?
A. Đã được thuần hoá
B. Rất gần gũi với con người
C. Cả hai đặc điểm trên
Câu 4. Chi tiết nào cho thấy hươu rất gắn bó với người?
A. Chạy ùa ra đón cô kĩ sư
B.Hé cái miệng xinh xinh
C. Chạy loăng quăng
Câu 5. Dòng nào viết đúng chính tả?
A. Đôi mắt của bé long lanh.
B. Mặt lước nung ninh.
C. Trời hôm nay sám xịt.
Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “ Người ta nuôi hươu để lấy gạc làm thuốc.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “ chạy ùa ra” là:
A. đứng im
B. chạy ào ra
C. chạy đuổi nhau
Câu 8. Trong câu “ Thấy cô kĩ sư chăn nuôi bước tới, chúng chạy ùa ra đón.” có:
A. 1 từ chỉ hoạt động.
B. 2 từ chỉ hoạt động.
C. 3 từ chỉ hoạt động.
PHÒNG GD&ĐT.........
TRƯỜNG TIỂU HỌC.............
Họ và tên:..........................................
Lớp 2...
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt (Viết)
Thời gian: 40 phút
I. Chính tả:
Viết bài: Bóp nát quả cam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Văn Đàn
Dung lượng: 22,44KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)