Dề Kiểm tra định kỳ lần 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Châu |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Dề Kiểm tra định kỳ lần 1 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&DDT ĐÔ LƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
Trường TH Hồng Sơn NĂM HỌC: 2012- 2013
Môn Tiếng Việt: Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
HỌ VÀ TÊN:................................................. .LỚP............SỐ báo danh..............
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A, Đọc thành tiếng: 6 điểm ( Bắt thăm bài để đọc)
B, Đọc hiểu: ( 4 điểm) đọc thầm đoạn văn sau để làm bài tập.
Đoạn văn: “Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong
thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong thợ vừa thức
giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào ong thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ, ong thợ càng lao thẳng về phía trước .”
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Tổ ong mật ở đâu?
A. Trên ngọn cây; B. Trong gốc cây; C. Trên cành cây.
2. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang.
C. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.
3. Dòng nào dưới đây gồm tất cả các từ láy?
A. Rộn rịp; vội vàng; cất cánh; thênh thang; rạng rỡ.
B. Rộn rịp; vội vàng; cái cười; thênh thang; rạng rỡ.
C. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ; trời cười.
D. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ.
4. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và thương người.
B. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và nhân hậu.
C. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù và chịu khó.
KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm) Bài viết " Đôi giày ba ta màu xanh" Tiếng Việt 4 tập I trang 81,
Đoạn 1 từ: " Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi......thèm muốn của các bạn tôi."
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
1, Dùng gạch xiên gạch ranh giới giữa các từ đơn, từ phức trong câu sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
2, Tìm và gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
III. Tập làm văn: 5 điểm
Đề bài: Hãy viết một bức thư gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điểm đọc thành tiếng: ........./ 6 đ; Điểm đọc hiếu:....../ 4 đ; Tổng điểm đọc:.../ 10 đ
Chính tả: ..../ 3 đ; LuyệnTC:..../ 2 đ; Tập làm văn:... / 5 đ; Tổng điểm viết:...../10 đ
Tổng điểm chung............./10 đ
Người chấm
Biểu điểm và đáp án môn Tiếng việt khối 4
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
Đọc hiểu: 4 điểm
1. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu cho 1 điểm
Câu 1 : Khoanh vào B
Câu 2 : Khoanh vào A
Câu 3 : Khoanh vào D
Câu 4 : Khoanh vào C
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm)
Viết đúng, đẹp toàn bài. Sai một lỗi trừ 0,2 điểm, chữ viết sai mẫu quy định trừ trên tổng chung cả bài viết 1 điểm.
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm; Nếu vạch sai một từ ở bài 1 hoặc gạch sai một danh từ ở bài 2 thì trừ mỗi ý sai là 0,2 điểm)
Trường TH Hồng Sơn NĂM HỌC: 2012- 2013
Môn Tiếng Việt: Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
HỌ VÀ TÊN:................................................. .LỚP............SỐ báo danh..............
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A, Đọc thành tiếng: 6 điểm ( Bắt thăm bài để đọc)
B, Đọc hiểu: ( 4 điểm) đọc thầm đoạn văn sau để làm bài tập.
Đoạn văn: “Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong
thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong thợ vừa thức
giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào ong thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ, ong thợ càng lao thẳng về phía trước .”
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Tổ ong mật ở đâu?
A. Trên ngọn cây; B. Trong gốc cây; C. Trên cành cây.
2. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang.
C. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.
3. Dòng nào dưới đây gồm tất cả các từ láy?
A. Rộn rịp; vội vàng; cất cánh; thênh thang; rạng rỡ.
B. Rộn rịp; vội vàng; cái cười; thênh thang; rạng rỡ.
C. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ; trời cười.
D. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ.
4. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và thương người.
B. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và nhân hậu.
C. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù và chịu khó.
KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm) Bài viết " Đôi giày ba ta màu xanh" Tiếng Việt 4 tập I trang 81,
Đoạn 1 từ: " Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi......thèm muốn của các bạn tôi."
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
1, Dùng gạch xiên gạch ranh giới giữa các từ đơn, từ phức trong câu sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
2, Tìm và gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
III. Tập làm văn: 5 điểm
Đề bài: Hãy viết một bức thư gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điểm đọc thành tiếng: ........./ 6 đ; Điểm đọc hiếu:....../ 4 đ; Tổng điểm đọc:.../ 10 đ
Chính tả: ..../ 3 đ; LuyệnTC:..../ 2 đ; Tập làm văn:... / 5 đ; Tổng điểm viết:...../10 đ
Tổng điểm chung............./10 đ
Người chấm
Biểu điểm và đáp án môn Tiếng việt khối 4
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
Đọc hiểu: 4 điểm
1. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu cho 1 điểm
Câu 1 : Khoanh vào B
Câu 2 : Khoanh vào A
Câu 3 : Khoanh vào D
Câu 4 : Khoanh vào C
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm)
Viết đúng, đẹp toàn bài. Sai một lỗi trừ 0,2 điểm, chữ viết sai mẫu quy định trừ trên tổng chung cả bài viết 1 điểm.
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm; Nếu vạch sai một từ ở bài 1 hoặc gạch sai một danh từ ở bài 2 thì trừ mỗi ý sai là 0,2 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Châu
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)