Đề kiểm tra định kì tuần tuần 15 - tiết 75
Chia sẻ bởi Hà Thị Thu Hà |
Ngày 12/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra định kì tuần tuần 15 - tiết 75 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9
Tuần 15 - Tiết 75 (Phần tiếng Việt)
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1:
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1. Truyện “Lặng lẽ Sa pa” của Nguyễn Thành Long được kể chủ yếu theo điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật nào ?
A. Bác lái xe B. Ông hoạ sĩ C. Anh thanh niên D. Cô kĩ sư
Câu 2. Nhân vật trung tâm trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” xuất hiện trực tiếp. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 3. Ý nghĩa của hai từ “lặng lẽ” trong nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa” có ý nghĩa gì ?
A. Chỉ cái bề ngoài im lặng của cảnh vật Sa Pa.
B. Chỉ cái bề ngoài im lặng của con người Sa Pa.
C. Chỉ cái không im lặng bên trong những con người lao động ở nơi đây.
D. Cả A, B, C.
Câu 4. Khi giao tiếp mà một người nói lạc đề, không đúng vào đề tài đang giao tiếp thì người đó đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm lịch sự C. Phương châm cách thức
B. Phương châm về chất D. Phương châm quan hệ
Câu 5. Cần vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp như thế nào?
A. Tuỳ vào hoàn cảnh và tình huống giao tiếp, đôi khi có thể không tuân thủ.
B. Coi nó là những quy định có tính chất bắt buộc trong mọi tình huống.
C. Coi nó là những yêu cầu chung trong giao tiếp.
D. Coi nó là cái ngoài lề không ảnh hưởng tới nội dung và mục đích giao tiếp.
Câu 6. Từ ngữ xưng hô trong hội thoại không thể hiện được điều gì?
A. Vị thế xã hội của người nói. B. Ngoại hình của người nói.
C. Tính cách của người nói D. Thái độ của người nói.
Câu 7. Nhận định nào nói đúng nhất các loại ngôn ngữ được sử dụng trong truyện “Làng” của Kim Lân?
A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
B. Ngôn ngữ độc thoại và độc thoại nội tâm của nhân vật.
C. Ngôn ngữ trần thuật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào loại ngôn ngữ gì?
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào…
A. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật. B. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
C. Ngôn ngữ trần thuật của tácgiả. D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1. (2đ)
Trong tiếng Việt, xưng hô thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hô tôn”. Em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 2. (6đ)
Viết một đoạn văn tự sự (8 -10 câu) với chủ đề về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, trong đó có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
MA TRẬN ĐỀ KI ỂM TRA NGỮ VĂN - LỚP 9 (Đề số1)
TUẦN 15 - TIẾT 75 ( Phần Tiếng Việt)
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Văn bản
Lặng lẽ Sa Pa
1= 0,25
3= 0,25
2= 0,25
0,5
0,25
Tiếng việt
Các phương châm
hội thoại
5= 0,25
4= 0,25
0,25
0,25
Xưng hô trong hội thoại
6= 0,25
1= 2,0
2,25
Cách dẫn trực tiếp
Cách dẫn gián tiếp
2= 6
6
Tập làm văn
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
8= 0,25
7= 0,25
0,5
Tổng số câu
04
04
01
01
10
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9
Tuần 15 - Tiết 75 (Phần tiếng Việt)
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1:
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1. Truyện “Lặng lẽ Sa pa” của Nguyễn Thành Long được kể chủ yếu theo điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật nào ?
A. Bác lái xe B. Ông hoạ sĩ C. Anh thanh niên D. Cô kĩ sư
Câu 2. Nhân vật trung tâm trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” xuất hiện trực tiếp. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 3. Ý nghĩa của hai từ “lặng lẽ” trong nhan đề “Lặng lẽ Sa Pa” có ý nghĩa gì ?
A. Chỉ cái bề ngoài im lặng của cảnh vật Sa Pa.
B. Chỉ cái bề ngoài im lặng của con người Sa Pa.
C. Chỉ cái không im lặng bên trong những con người lao động ở nơi đây.
D. Cả A, B, C.
Câu 4. Khi giao tiếp mà một người nói lạc đề, không đúng vào đề tài đang giao tiếp thì người đó đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm lịch sự C. Phương châm cách thức
B. Phương châm về chất D. Phương châm quan hệ
Câu 5. Cần vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp như thế nào?
A. Tuỳ vào hoàn cảnh và tình huống giao tiếp, đôi khi có thể không tuân thủ.
B. Coi nó là những quy định có tính chất bắt buộc trong mọi tình huống.
C. Coi nó là những yêu cầu chung trong giao tiếp.
D. Coi nó là cái ngoài lề không ảnh hưởng tới nội dung và mục đích giao tiếp.
Câu 6. Từ ngữ xưng hô trong hội thoại không thể hiện được điều gì?
A. Vị thế xã hội của người nói. B. Ngoại hình của người nói.
C. Tính cách của người nói D. Thái độ của người nói.
Câu 7. Nhận định nào nói đúng nhất các loại ngôn ngữ được sử dụng trong truyện “Làng” của Kim Lân?
A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
B. Ngôn ngữ độc thoại và độc thoại nội tâm của nhân vật.
C. Ngôn ngữ trần thuật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào loại ngôn ngữ gì?
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào…
A. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật. B. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
C. Ngôn ngữ trần thuật của tácgiả. D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1. (2đ)
Trong tiếng Việt, xưng hô thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hô tôn”. Em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 2. (6đ)
Viết một đoạn văn tự sự (8 -10 câu) với chủ đề về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, trong đó có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
MA TRẬN ĐỀ KI ỂM TRA NGỮ VĂN - LỚP 9 (Đề số1)
TUẦN 15 - TIẾT 75 ( Phần Tiếng Việt)
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Văn bản
Lặng lẽ Sa Pa
1= 0,25
3= 0,25
2= 0,25
0,5
0,25
Tiếng việt
Các phương châm
hội thoại
5= 0,25
4= 0,25
0,25
0,25
Xưng hô trong hội thoại
6= 0,25
1= 2,0
2,25
Cách dẫn trực tiếp
Cách dẫn gián tiếp
2= 6
6
Tập làm văn
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
8= 0,25
7= 0,25
0,5
Tổng số câu
04
04
01
01
10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thu Hà
Dung lượng: 95,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)