đề kiểm tra định kì giữa kì 2 tiếng việt lớp 3
Chia sẻ bởi Thái Thị Thảo |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra định kì giữa kì 2 tiếng việt lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II.
MÔN TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc
A/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài Hai Bà Trưng - TV3 trang 4
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4/Sgk.
2/ Bài Ông Tổ nghề thêu - TV3 / 22,23.
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
3/ Bài Nhà bác học và bà cụ - TV3/ 31
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3– TLCH 3/Sgk
Đoạn 4– TLCH 4, 5/Sgk
4/ Bài Đối đáp với vua - TV3/ 49
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4, 5/Sgk
5/ Bài Hội vật - TV3/ 58
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
6/ Bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - TV3/ 60, 61.
Đoạn 1 – TLCH 1 /Sgk
Đoạn 2 – TLCH 2, 3/Sgk
B/ Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ trong khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
VŨ DUY THÔNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 2, 4 dưới đây và viết vào chỗ chấm câu 1, 3, 5
1/ Từ nào trong bài thơ được nhắc lại nhiều lần ?
.........................................................................
2/ Trong câu “Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”, sự vật nào được nhân hóa ?
a/ Mưa
b/ Mây
c/ Mưa bụi
3/ Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa ?
..........................................................................................
4/ Trong khổ thơ 3, suối được nhân hóa bằng cách nào ?
a/ Nói với suối như nói với người
b/ Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
c/ Bằng cả hai cách trên
5/ Đặt một câu có phép nhân hoá.
................................................................................................
II/ Kiểm tra viết :
1/ Chính tả ( nghe viết) 5đ Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên sgk/60
Viết từ đầu “ Trường đua voi……áo xanh da trời ”.
2/ Tập làm văn ( 5đ)
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết.
THANG ĐIỂM CHẤM VÀ ĐÁP AN
I/ Kiểm tra đọc.
A/ Đọc thành tiếng ( 6đ)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 104 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
B/ Đọc thầm (4đ)
Câu 1: sông (0,5 điểm)
Câu 2: ý c (0,5 điểm)
Câu 3: suối, sông (1 điểm)
Câu 4: ý a (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) VD: Những chị lúa phất phơ bím tóc.
II/ Kiểm tra viết (10đ)
1. Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm
MÔN TIẾNG VIỆT
I/ Kiểm tra đọc
A/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài Hai Bà Trưng - TV3 trang 4
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4/Sgk.
2/ Bài Ông Tổ nghề thêu - TV3 / 22,23.
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
3/ Bài Nhà bác học và bà cụ - TV3/ 31
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3– TLCH 3/Sgk
Đoạn 4– TLCH 4, 5/Sgk
4/ Bài Đối đáp với vua - TV3/ 49
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3, 4, 5/Sgk
5/ Bài Hội vật - TV3/ 58
Đoạn 1, 2 – TLCH 1, 2/Sgk
Đoạn 3, 4 – TLCH 3/Sgk
Đoạn 4, 5 – TLCH 4/Sgk
6/ Bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - TV3/ 60, 61.
Đoạn 1 – TLCH 1 /Sgk
Đoạn 2 – TLCH 2, 3/Sgk
B/ Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sương của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra.
Từ trong khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn, hóa thành sông
Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
VŨ DUY THÔNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 2, 4 dưới đây và viết vào chỗ chấm câu 1, 3, 5
1/ Từ nào trong bài thơ được nhắc lại nhiều lần ?
.........................................................................
2/ Trong câu “Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”, sự vật nào được nhân hóa ?
a/ Mưa
b/ Mây
c/ Mưa bụi
3/ Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hóa ?
..........................................................................................
4/ Trong khổ thơ 3, suối được nhân hóa bằng cách nào ?
a/ Nói với suối như nói với người
b/ Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
c/ Bằng cả hai cách trên
5/ Đặt một câu có phép nhân hoá.
................................................................................................
II/ Kiểm tra viết :
1/ Chính tả ( nghe viết) 5đ Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên sgk/60
Viết từ đầu “ Trường đua voi……áo xanh da trời ”.
2/ Tập làm văn ( 5đ)
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết.
THANG ĐIỂM CHẤM VÀ ĐÁP AN
I/ Kiểm tra đọc.
A/ Đọc thành tiếng ( 6đ)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 104 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
B/ Đọc thầm (4đ)
Câu 1: sông (0,5 điểm)
Câu 2: ý c (0,5 điểm)
Câu 3: suối, sông (1 điểm)
Câu 4: ý a (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm) VD: Những chị lúa phất phơ bím tóc.
II/ Kiểm tra viết (10đ)
1. Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thảo
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)