ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK I MÔN TIẾNG VIỆT
Chia sẻ bởi Trương Quốc Huy |
Ngày 09/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK I MÔN TIẾNG VIỆT thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 2
1. Bài đọc : Làm việc thật là vui
Đoạn 1 :
Quanh ta, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò ... ó ... o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Đoạn 2 :
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo Tô Hoài
2. Đọc thành tiếng (Thời gian 1 phút - 5 điểm)
Học sinh đọc một trong hai đoạn trên.
3. Đọc thầm :Em đọc thầm bài "Làm việc thật là vui" rồi làm các bài tập sau :
Câu 1 : Em hãy nối các vật và con vật ở cột A với những việc làm ở cột B (1 điểm)
A
B
Chim
báo giờ
Con tu hú
làm đẹp mùa xuân
Cành đào
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
Cái đồng hồ
báo mùa vải chín
Câu 2 : Em hãy kể những việc bé đã làm (1 điểm)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 3 : Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước những từ chỉ sự vật (1 điểm)
vâng lời
đồng hồ
gà trống
thương yêu
Câu 4 : Em hãy viết lại các tên riêng sau cho đúng :
Nguyễn thị minh Khai, thủ đức
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 5 : em hãy đặt một câu theo mẫu : Ai là gì ?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Chính tả :Nghe đọc (15 phút - 5 điểm)
Bài "Gọi bạn" (Viết đầu bài và đoạn "Tự xa xưa ... đến bao giờ" - Sách Tiếng Việt lớp 2 / tập 1, trang 28)
5. Tập làm văn :(25 phút - 5 điểm) :
Em hãy viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
Câu 2 : Bạn giúp em giải bài toán khó.
Em hãy viết lời chào hỏi và tự giới thiệu trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Đi học về, em thấy bố mẹ đang nói chuyện với khách.
Câu 2 : Ở cạnh nhà em có một bạn mới chuyển đến ở. Em muốn làm quen với bạn ấy.
Em hãy trả lời câu hỏi sau :
Con có thích đi chợ với mẹ không ?
MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 2
1. Bài đọc : Làm việc thật là vui
Đoạn 1 :
Quanh ta, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò ... ó ... o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Đoạn 2 :
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
Theo Tô Hoài
2. Đọc thành tiếng (Thời gian 1 phút - 5 điểm)
Học sinh đọc một trong hai đoạn trên.
3. Đọc thầm :Em đọc thầm bài "Làm việc thật là vui" rồi làm các bài tập sau :
Câu 1 : Em hãy nối các vật và con vật ở cột A với những việc làm ở cột B (1 điểm)
A
B
Chim
báo giờ
Con tu hú
làm đẹp mùa xuân
Cành đào
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
Cái đồng hồ
báo mùa vải chín
Câu 2 : Em hãy kể những việc bé đã làm (1 điểm)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 3 : Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước những từ chỉ sự vật (1 điểm)
vâng lời
đồng hồ
gà trống
thương yêu
Câu 4 : Em hãy viết lại các tên riêng sau cho đúng :
Nguyễn thị minh Khai, thủ đức
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 5 : em hãy đặt một câu theo mẫu : Ai là gì ?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Chính tả :Nghe đọc (15 phút - 5 điểm)
Bài "Gọi bạn" (Viết đầu bài và đoạn "Tự xa xưa ... đến bao giờ" - Sách Tiếng Việt lớp 2 / tập 1, trang 28)
5. Tập làm văn :(25 phút - 5 điểm) :
Em hãy viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
Câu 2 : Bạn giúp em giải bài toán khó.
Em hãy viết lời chào hỏi và tự giới thiệu trong các trường hợp sau :
Câu 1 : Đi học về, em thấy bố mẹ đang nói chuyện với khách.
Câu 2 : Ở cạnh nhà em có một bạn mới chuyển đến ở. Em muốn làm quen với bạn ấy.
Em hãy trả lời câu hỏi sau :
Con có thích đi chợ với mẹ không ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quốc Huy
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)