đề kiểm tra định kì cuối kì 2 tiếng việt lớp 2

Chia sẻ bởi Thái Thị Thảo | Ngày 09/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra định kì cuối kì 2 tiếng việt lớp 2 thuộc Toán học 2

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II.
MÔN TIẾNG VIỆT
A/Kiểm tra đọc:
I.Đọc thành tiếng:(6 điểm)
* Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài : Kho báu - Sách TV tập 2 trang 83
Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa . . . đàng hoàng”
Đoạn 2: Từ “Nhưng rồi . . . mà dùng”
Đoạn 3: Từ “Theo lời cha . . . người cha”
2/ Bài : Cây đa quê hương - Sách TV tập 2 trang 93
Đoạn 1: Từ “ Cây đa . . . giận dữ”
Đoạn 2: Từ “Trong vòm lá . . . yên lặng”
3/ Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng - Sách TV tập 2 trang 100
Đoạn 1 : Từ “ Một buổi sáng . . . nơi tắm rửa”
Đoạn 2 : Từ “ Các em nhỏ . . . Bác cho”
4/ Bài : Chiếc rễ đa tròn - Sách TV tập 2 trang 107
Đoạn 1 : Từ “ Buổi sớm. . . tiếp nhé”
Đoạn 2 : Từ “ Theo lời Bác . . . sẽ biết”
5/ Bài : Cây và hoa bên lăng Bác - Sách TV tập 2 trang 111
Đoạn 1 : Từ “ Trên quảng trường . . . lứa đầu”
Đoạn 2 : Từ “ Sau lăng . . . viếng Bác”

II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc :
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo ĐẦU NGUỒN

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 4 dưới đây:
1.Câu chuyện này kể về việc gì ?
a/ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
b/ Bác Hồ rèn luyện thân thể.
c/ Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a/ Dậy sớm, luyện tập.
b/ Chạy, leo núi, tập thể dục.
c/ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa :
sớm, chăm chỉ , cao, tối, lười biếng, thấp.
…………../…….…… …..………../…….……… …….……../……………
4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau :
Sáng nào Bác cũng dậy sớm để luyện tập.
5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) :
Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
...........................................................................................

B/Kiểm tra viết:
1/ Viết chính tả (5 điểm)
Bài Chiếc rễ đa tròn - Sgk/ 107
(Từ : “Buổi sớm… nó rơi xuống”.)
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một người thân của em bố( mẹ…) theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Bố (mẹ, …) của em làm nghề gì ?
- Hằng ngày, bố (mẹ, …) làm những việc gì ?
- Những việc ấy có ích như thế nào ?
THANG ĐIỂM CHẤM
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7- 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9- 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)