Đề kiểm tra định kì cuối kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Thảo | Ngày 09/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Đề 2
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi theo bài đọc: 6 điểm
(Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi theo nội dung đoạn đọc để học sinh trả lời)
Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng, STV3, tập 2 trang 80,81.
Đọc đoạn 1;2
Đọc đoạn 3;4
Bài 2: Buổi học thể dục, STV3, tập 2 trang 89;90.
Đọc đoạn 1
Đọc đoạn 2;3
Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, STV3, tập 2 trang 94;95.
Đọc cả bài
Bài 4: Bác sĩ Y-éc-xanh, STV3, tập 2, trang 106.
Đọc đoạn 1;2
Đọc đoạn 3;4
Bài 5: Người đi săn và con vượn, STV3, tập 2 trang 113.
Đọc đoạn 1;2
Đọc đoạn 3;4
Bài 6: Cóc kiện trời, SGKTV3, tập 2 trang
Đọc đoạn 1;2
Đọc đoạn 3
Bài 7: Sự tích chú Cuội cùng cung trăng, SGKTV3, t ập 2 trang 131.
Đọc đoạn 1
Đọc đoạn 2
B. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm
Đọc thầm bài “Quà của đồng nội” SGKTV3, tập 2 trang 127, 128.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Những dấu hiệu báo trước mùa cốm sắp đến
Mùi của lá sen thoảng trong gió
Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm.
Lá sen dùng để gói cốm
Câu 2: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm.
Hạt lúa non phảng phất hương của ngàn hoa cỏ.
Câu 3: Những nét đặc sắc và thức quà riêng biệt của đồng nội là:
Làm cốm là cách thức riêng truyền từ đời này qua đời khác.
Cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội.
Cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng lúa được truyền từ đời này sang đời khác.
Câu 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
a. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Thứ bảy, chúng em phải đến trường để sinh hoạt sao.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 2 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) ý b
Câu 2: (1 điểm) ý a
Câu 3: (1 điểm) ý c
Câu 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Thảo
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)