Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 9_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 12/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 9_2 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian 90 phút(không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – trường THCS Tân Khánh Hòa)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: có ý thức hoàn thành tốt bài thi của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
-Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1.Văn bản
-Thơ hiện đại
-Truyện hiện đại
-Nhớ chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật)
-Nhớ ý nghĩa văn bản ”Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng)
-Hiểu ý nghĩa nhan đề bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 2
điểm: 2,5
=25%
2. Tiếng Việt
-Các biện pháp tu từ
-Hiểu các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao và câu thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
điểm: 1,5
=15%
3. Tập làm văn
-Văn tự sự
-Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với thầy (cô)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 1
điểm: 6
=60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu:1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Câu 1: Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật) và cho biết ý nghĩa nhan đề bài thơ? (1,5đ)
Câu 2: Trình bày ý nghĩa văn bản ”Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng)? (1đ)
Câu 3: (1,5đ) Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao sau? (1đ)
a/ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
(Ca dao)
b/ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm – Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
Câu 4: Tâm trạng của bản thân sau khi để xảy ra một việc làm có lỗi với thầy (cô).
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5đ)
-2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật): (1đ)
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời
MÔN NGỮ VĂN 9
Thời gian 90 phút(không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – trường THCS Tân Khánh Hòa)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: có ý thức hoàn thành tốt bài thi của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
-Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1.Văn bản
-Thơ hiện đại
-Truyện hiện đại
-Nhớ chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật)
-Nhớ ý nghĩa văn bản ”Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng)
-Hiểu ý nghĩa nhan đề bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 2
điểm: 2,5
=25%
2. Tiếng Việt
-Các biện pháp tu từ
-Hiểu các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao và câu thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
điểm: 1,5
=15%
3. Tập làm văn
-Văn tự sự
-Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với thầy (cô)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 1
điểm: 6
=60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu:1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Câu 1: Chép thuộc lòng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật) và cho biết ý nghĩa nhan đề bài thơ? (1,5đ)
Câu 2: Trình bày ý nghĩa văn bản ”Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng)? (1đ)
Câu 3: (1,5đ) Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu ca dao sau? (1đ)
a/ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
(Ca dao)
b/ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm – Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
Câu 4: Tâm trạng của bản thân sau khi để xảy ra một việc làm có lỗi với thầy (cô).
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1,5đ)
-2 khổ thơ đầu trong bài thơ ”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật): (1đ)
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)