Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lý lớp 9_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lý lớp 9_3 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: VẬT LÝ 9
TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 32).
b. Mục đích:
-GV:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
-HS:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(21 tiết)
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
-Biết sử dụng công thức định luật Jun – Len-xơ để giải thích được một hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
2đ
1
3đ
3
7đ
70%
2. Điện từ học
(11 tiết)
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ,đướngức từ hay chiều dong điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
1đ
2
3đ
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1đ
10%
2
5đ
50%
5
10đ
100%
IV.Đề
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Ôm và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ) Quan sát hình vẽ:
I
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a. (0,5đ)
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b. (0,5đ)
Câu 2: (2đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 2: (3đ) Cho đoan mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau như hình vẽ. Cho biết R1=20 ; R2=30
R1 R2
a/ Xác định điện trở tương đương toàn mạch. (1đ)
b/ Mắc thêm điện trở R3=50 nối tiếp với hai điện trở nối trên. Tính lại điện trở tương đương toàn mạch. (1đ)
c/ Không mắc nối tiếp R3 với hai điện trở R1, R2như ở câu b, mà bây giờ người ta mắc song song với R1 và R2. Tính điện trở tương đương trên toàn mạch. (1đ)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) * Định luật Ôm,:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
* Biểu thức: I=
Trong đó:I là cường độ dòng điện.Đơn vị: A,U là hiệu điện thế. Đơn vị: V,R là điện trở. Đơn vị:
Câu 2: (2đ) * Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đương sức từ trong ống dây.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ)
I
I
Câu 2: (2đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện
MÔN: VẬT LÝ 9
TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 32).
b. Mục đích:
-GV:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
-HS:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương I: Điện học
(21 tiết)
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
-Biết sử dụng công thức định luật Jun – Len-xơ để giải thích được một hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
2đ
1
3đ
3
7đ
70%
2. Điện từ học
(11 tiết)
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
-Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ,đướngức từ hay chiều dong điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2đ
1
1đ
2
3đ
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4đ
40%
1
1đ
10%
2
5đ
50%
5
10đ
100%
IV.Đề
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Ôm và chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ) Quan sát hình vẽ:
I
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a. (0,5đ)
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b. (0,5đ)
Câu 2: (2đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 2: (3đ) Cho đoan mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau như hình vẽ. Cho biết R1=20 ; R2=30
R1 R2
a/ Xác định điện trở tương đương toàn mạch. (1đ)
b/ Mắc thêm điện trở R3=50 nối tiếp với hai điện trở nối trên. Tính lại điện trở tương đương toàn mạch. (1đ)
c/ Không mắc nối tiếp R3 với hai điện trở R1, R2như ở câu b, mà bây giờ người ta mắc song song với R1 và R2. Tính điện trở tương đương trên toàn mạch. (1đ)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) * Định luật Ôm,:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
* Biểu thức: I=
Trong đó:I là cường độ dòng điện.Đơn vị: A,U là hiệu điện thế. Đơn vị: V,R là điện trở. Đơn vị:
Câu 2: (2đ) * Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đương sức từ trong ống dây.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ)
I
I
Câu 2: (2đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)