Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Tiếng Việt lớp 2_4

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 09/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Tiếng Việt lớp 2_4 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường…………………… ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp………………………. Môn :Tiếng Việt Khối 2
Họ và tên………………….. Năm học :2011- 2012
( Không tính thời gian đọc thầm )

Điểm

Đọc thành tiếng:........
Đọc thầm :……………
Viết:………………..
Lời phê của giáo viên

Người coi KT……………..


Người chấm KT…………….



I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
*Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “ Người làm đồ chơi ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 133, 134) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1,2,3 và làm bài tập 4
Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?
Làm ruộng
Làm đồ chơi bằng bột màu
Bán hàng nước
Câu 2: Vì sao bác Nhân định bỏ nghề về quê làm ruộng ?
Vì bác nhớ quê hương
Vì bác thích cuộc sống ở quê
Vì hàng của bác dạo này bị ế
Câu 3: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
Đập lợn đất lấy hết tiền tặng bác
Mua hết hàng giúp bác
Đập lợn đất lấy tiền nhờ các bạn nhỏ mua đồ chơi giúp bác
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ đã cho.
Siêng năng…………………….
Giàu sang ……………………..
II . Kiểm tra viết (10điểm)
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Cây và hoa bên lăng Bác ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 111). Đoạn từ “ Sau lăng……. Đến tỏa hương ngào ngạt”







































































Tập làm văn (5 điểm)
Dựa vào gợi ý sau em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì)
Bố (mẹ, chú, dì…) của em làm nghề gì?
Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,…) làm những việc gì?
Những việc ấy có ích như thế nào?
Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,…)










































































ĐÁP ÁN
Môn : Tiếng việt
Khối 2: Năm học : 2011 - 2012
Đọc thầm
Mỗi ý đúng 1 điểm
1/ ý b
2/ ý c
3/ ý c
4/ Mỗi từ đúng được 0.5 điểm
siêng năng – lười biếng; giàu sang – nghèo (hoặc bần cùng )
II/Chính tả
Chữ viết rõ ràng không mắc lỗi (5 điểm),sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài

III/ Tập làm văn
Hình thức trình bày diễn đạt của bài
Từ 0,5 điểm đến 1 điểm
Từ 1,5 điểm đến 5 điểm



























* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 81,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)