Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 8_Chẵn_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 8_Chẵn_3 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKII ( 2011- 2012 )
MÔN: NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức của văn bản, tiếng việt, tập làm văn vào bài làm kiểm tra HKII.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng như phân tích, tổng hợp, ..
II. MA TRẬN:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn bản
a)Khi con tu hú
b Chiếu dời đô
Chép thuộc lòng
- Giải thích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20 %
Số câu1
Số điểm 1
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ40 %
2. Lựa chọn trật tự từ
Giải thích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
3. Tập làm văn
Văn nghị luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Viết văn
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ20 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60 %
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
III.BIÊN SOAN ĐỀ THEO MA TRẬN
ĐỀ
Câu 1(2 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ khi con tu hú của tác giả Tố Hữu.
Câu 2(1điểm)
Em hiểu thể chiếu là gì?
Câu 3(1 điểm)
Vì sao cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu?
Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù.Ở tù thì hắn coi là thường.
Câu 4(6điểm)
Ông cha ta trước kia từng dạy :“không thầy đố mày làm nên”.Em hiểu lời dạy trên như thế nào?
IV.ĐÁP ÁN
Câu 1:Yêu cầu
Hs chép thuộc lòng bài thơ không sai lỗi chính tả.
Câu 2
Ciếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.Chiếu có thể được viết bẳng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu,
Câu 3
Liên kết
Câu 4
Mở bài (1 điểm)
-Nêu luận điểm cần giải thích
-Trích dẫn câu tục ngữ.
Thân bài (4 điêm)
-Giải thích nghĩa đen: không có người thầy thì ta không làm được gì cả.
-Nghĩa bóng: khẳng định vai trò của người thầy trong công tác giáo dục và nhắc nhở con cháu phải biết ơn và kính trọng thầy.
-Giải thích rõ các từ ngữ:
+Làm nên có nghĩa là có được sự nghiệp, thành đạt công danh.
+Đố mày: giọng điệu suồng sã như thách thức không có thầy thì trò không thể nào thành đạt.
-Tầm quan trọng của người thầy: cung cấp kiến thức, khai thông trí óc giúp ta hiểu biết những điều mới lạ..
-Lúc còn bé thơ thầy là người đầu tiên nắn nót từng nét chữ, giảng dạy nhiều điều ta mới được như ngày nay (Nguyễn Dữ là học trò của Nguyễn Bĩnh Khiêm, Phạm Sư Mạnh là học trò của thầy Chu Văn An).
Miêu tả những biểu hiện lệch lac, sai trái : vong ơn bội nghĩa, ăn cháo đá bát..(dẫn chứng),
-Ngày nay xã hội phát triển nhưng người thầy vẫn có vai trò quan trò trong xã hội.
-Thái độ của trò là phải biết ơn và học tốt sống tốt.Đó là đạo lí làm người cũng là nền tảng của một xã hội văn minh.
Kết bài(1 điểm)
-Khẳng định lại vấn đề.
-Liên hệ bản thân.
MÔN: NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức của văn bản, tiếng việt, tập làm văn vào bài làm kiểm tra HKII.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng như phân tích, tổng hợp, ..
II. MA TRẬN:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn bản
a)Khi con tu hú
b Chiếu dời đô
Chép thuộc lòng
- Giải thích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20 %
Số câu1
Số điểm 1
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ40 %
2. Lựa chọn trật tự từ
Giải thích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
3. Tập làm văn
Văn nghị luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Viết văn
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ20 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ10 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ60 %
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
III.BIÊN SOAN ĐỀ THEO MA TRẬN
ĐỀ
Câu 1(2 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ khi con tu hú của tác giả Tố Hữu.
Câu 2(1điểm)
Em hiểu thể chiếu là gì?
Câu 3(1 điểm)
Vì sao cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu?
Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù.Ở tù thì hắn coi là thường.
Câu 4(6điểm)
Ông cha ta trước kia từng dạy :“không thầy đố mày làm nên”.Em hiểu lời dạy trên như thế nào?
IV.ĐÁP ÁN
Câu 1:Yêu cầu
Hs chép thuộc lòng bài thơ không sai lỗi chính tả.
Câu 2
Ciếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.Chiếu có thể được viết bẳng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu,
Câu 3
Liên kết
Câu 4
Mở bài (1 điểm)
-Nêu luận điểm cần giải thích
-Trích dẫn câu tục ngữ.
Thân bài (4 điêm)
-Giải thích nghĩa đen: không có người thầy thì ta không làm được gì cả.
-Nghĩa bóng: khẳng định vai trò của người thầy trong công tác giáo dục và nhắc nhở con cháu phải biết ơn và kính trọng thầy.
-Giải thích rõ các từ ngữ:
+Làm nên có nghĩa là có được sự nghiệp, thành đạt công danh.
+Đố mày: giọng điệu suồng sã như thách thức không có thầy thì trò không thể nào thành đạt.
-Tầm quan trọng của người thầy: cung cấp kiến thức, khai thông trí óc giúp ta hiểu biết những điều mới lạ..
-Lúc còn bé thơ thầy là người đầu tiên nắn nót từng nét chữ, giảng dạy nhiều điều ta mới được như ngày nay (Nguyễn Dữ là học trò của Nguyễn Bĩnh Khiêm, Phạm Sư Mạnh là học trò của thầy Chu Văn An).
Miêu tả những biểu hiện lệch lac, sai trái : vong ơn bội nghĩa, ăn cháo đá bát..(dẫn chứng),
-Ngày nay xã hội phát triển nhưng người thầy vẫn có vai trò quan trò trong xã hội.
-Thái độ của trò là phải biết ơn và học tốt sống tốt.Đó là đạo lí làm người cũng là nền tảng của một xã hội văn minh.
Kết bài(1 điểm)
-Khẳng định lại vấn đề.
-Liên hệ bản thân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)