Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Hóa lớp 9_Chẵn_1

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Hóa lớp 9_Chẵn_1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN HÓA LỚP 9
I. MA TRẬN ĐỀ


Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức
Cộng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng





Cấp độ thấp
Cấp độ cao



TL
TL
TL
TL


1. Phi kim. Mối quan hệ giữa phi kim với các loại hợp chất vô cơ

1(1,5đ)


1(1,5đ)

Hidrocacbon
2(2,0đ)



2(2,0đ)

Dẫn xuất của hidrocacbon -Polime

2(2,5đ)


2(2,5đ)

Nhận biết chất (thực hành hóa học)


1(1,5đ)

1(1,5đ)

Tính toán hóa học


1(1,0đ)
1(1,5đ)
2(2,5đ)

Tổng số câu
Tổng số điểm
2
2,0
3
4,0
2
2,5
1
1,5
8
(10,0đ)


II. NỘI DUNG ĐỀ:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: Hóa 9 (Đề chẵn)
Họ và Tên: Thời gian: 60 phút (KKGĐ)
Lớp:






Điểm
Chữ ký giám khảo…………



Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………


Câu I/.(2,0đ)
1/. Viết CTCT của axetylen.
2/. Nêu tính chất hoá học của axetylen. Viết các PTHH minh hoạ.
Câu II/. (1,5đ). Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí không màu gồm: Cl2, C2H4 và CH4. Trình bày PPHH để nhận biết từng chất khí. Viết các PTHH xảy ra, nếu có.
Câu III/. (3đ) Viết các PTHH để thực hiện các chuyển đổi hoá học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:
1/. C CO2  CaCO3  CaCl2
2/. (-C6H10O5-)n  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOCH3
Câu IV/. (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp (A) gồm MgO và MgCO3 phải dùng hết 200 ml dung dịch CH3COOH. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
1/. Viết các PTHH xảy ra.
2/. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (A).
3/. Xác định nồng độ M của dung dịch CH3COOH đã dùng.
(Cho biết: Mg = 24; C = 12; O = 16; H = 1)


-------------------------------------------
III.HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I/.(2,0đ)
- Viết đúng CTCT của axetylen 0,5đ
- Nêu 2 tính chất hoá học của axetylen 0,5đ
- Viết 2 phương trình hoá học minh hoạ cho 2 tính chất 1,0đ
Câu II/.(1,5đ)
- Dùng quì ẩm nhận được Cl2: Quì mất màu. 0,5đ
- Dùng dung dịch brom nhận được C2H4: Dung dịch brom mất màu. 0,25đ
C2H4 + Br2 C2H4Br2 0,5đ
- Còn lại là CH4 0,25đ

Câu III/. (3đ)
Viết đúng mỗi PTHH có ghi điều kiện phản ứng 0,5đ


Câu IV/. (3,5đ)
a/. Các PTHH
MgO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O (1) 0,5đ
MgCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O + CO2 (2) 0,5đ
b/.
- Tìm số mol CO2 nCO2 = = 0,1 mol 0,25đ
- Theo PTHH (2): nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol 0,5đ
=> mMgCO3 = 0,1.84 = 8,4g 0,25đ
=> %MgCO3 = .100% = 84% 0,25đ
và %MgO = 100% - 84% = 16% 0,25đ

c/. Ta có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 62,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)