Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Vật lý lớp 8_Lẻ

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Vật lý lớp 8_Lẻ thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN : VẬT LÝ KHỐI 8 NĂM HỌC 2012 – 2013

Cấp độ

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




 Cấp độ thấp
Cấp độ cao



1.Cơ học

Nêu được dấu hiệu nhận biết về chuyển động cơ học cho ví dụ

Trình bày tác dụng của hai lực cân bằng lên vất
Tính được chuyển động của vận tốc



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
1
1
1
3

Số câu 3
6 điểm
60%

2. Áp suất

Nêu được công thức tính áp suất


Vận dụng công thức để tính áp suất


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1


1
1,5
Số câu 2
2,5 điểm
25%

3. Cơ năng



Vận dụng công thức để tính công



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ


1
1,5

Số câu 1
1,5 điểm
15%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 1
10%
Số câu 3
Số điểm 6
60%
Số câu 5
10 điểm
100%






ĐỀ THI VẬT LÝ KHỐI 8

I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1: (2đ) Chuyển động cơ học là gì ? Nêu ví dụ chứng tỏ vật chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính chất tương đối.
Câu 2: (1đ) Trình bày tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên và đang chuyển động.
Câu 3: (1đ) Điều kiện để vật nổi, vật chìm trong chất lỏng.
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1 (3 đ) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 20s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn 60m hết 30s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc của người và xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường?
Bài 2 (1,5 đ) Một xe tải có trọng lượng 30 000N, có diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đường là 1 000 cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường ?
Bài 3 (1,5 đ) Một vật có khối lượng 6 kg rơi từ độ cao 5m. Tính công của trọng lực ?




















ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI
MÔN VẬT LÝ 8


I/ Lý thuyết: ( 4đ )


Câu 1
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc
Lấy ví dụ chứng tỏ vật vừa đứng yên so với vật này nhưng chuyển động so với vật khác,
1 đ
1 đ

Câu 2
Vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
0,5 đ
0,5 đ


Câu 3
Nêu được vật nổi
Vật chìm
0,5 đ
0,5 đ


II / Bài tập : ( 6đ )


Bài 1

Cho biết: S1= 100m; t1= 20s; S2= 60m; t2= 30s
Tính: Vtb1=?; vtb2=?; vtb=?
Giải:
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường là:
vtb1= S1/t1= 100/ 20= 5 (m/s)
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường là:
vtb2= S2/t2= 60/ 30= 2 (m/s)
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
vtb = (S1+S2)/ (t1+t2)
= (100+60)/ (20+30)=3,2 (m/s)
Đáp số: 5m/s;
2m/s;
3,2m/s



1 đ


1 đ



1 đ



Bài 2
Đổi đơn vị 1000 cm2 = 0,1m2
P = F/S
= 30000/0,1 = 300 000 (N/m2)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

Bài 3
Đổi đơn vị 6kg -> P = 60N
A = F.S
= 60 . 5 = 360 J
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)