Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Vật lý lớp 8_Chẵn
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Vật lý lớp 8_Chẵn thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN : VẬT LÝ KHỐI 8
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Cơ học
Nêu được dấu hiệu nhận biết về chuyển động cơ học cho ví dụ
Trình bày tác dụng của hai lực cân bằng lên vất
Tính được chuyển động của vận tốc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
1
1
1
3
Số câu 3
6 điểm
60%
2. Áp suất
Nêu được công thức tính áp suất
Vận dụng công thức để tính áp suất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
1
1,5
Số câu 2
2,5 điểm
25%
3. Cơ năng
Vận dụng công thức để tính công
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1,5
Số câu 1
1,5 điểm
15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 1
10%
Số câu 3
Số điểm 6
60%
Số câu 5
10 điểm
100%
ĐỀ THI VẬT LÝ KHỐI 8
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1: (2đ) Chuyển động cơ học là gì ? Nêu ví dụ về chuyển động cơ học
Câu 2: (1đ) Trình bày tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên và đang chuyển động.
Câu 3: (1đ) Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet (Nêu rõ các đại lượng)
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1 (3 đ) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 20s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn 60m hết 30s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc của người và xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường?
Bài 2 (1,5 đ) Một xe tải có trọng lượng 32.000N, có diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đường là 1.000 cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường ?
Bài 3 (1,5 đ) Một vật có khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 5m. Tính công của trọng lực ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI
MÔN VẬT LÝ 8
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc
Lấy ví dụ được và chỉ rõ vật làm mốc
1 đ
1 đ
Câu 2
Vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
Nêu công thức lực đẩy Ac si mét
Định nghĩa được các đại lượng
0,5 đ
0,5 đ
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1
Cho biết: S1= 100m; t1= 20s; S2= 60m; t2= 30s
Tính: Vtb1=?; vtb2=?; vtb=?
Giải:
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường là:
vtb1= S1/t1= 100/ 20= 5 (m/s)
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường là:
vtb2= S2/t2= 60/ 30= 2 (m/s)
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
vtb = (S1+S2)/ (t1+t2)
= (100+60)/ (20+30)=3,2 (m/s)
Đáp số: 5m/s;
2m/s;
3,2m/s
1 đ
1 đ
1 đ
Bài 2
Đổi đơn vị 1000 cm2 = 0,1m2
P = F/S
= 32000/0,1 = 320 000 (N/m2)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Bài 3
Đổi đơn vị 5kg -> P = 50N
A = F.S
= 50 . 5 = 250 J
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)