Đề Kiểm tra cuối kì II_Môn Toán 5-10-11
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Thanh |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kì II_Môn Toán 5-10-11 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TÁNH LINH
Trường Tiểu học: ……………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Toán – Ngày kiểm tra:
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : 5 . . .
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo:
ĐỀ CƯƠNG
Tập trung vào kiểm tra:
- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Giải bài toán về chuyển động đều.
ĐỀ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 37,056 có giá trị là:
A. B. C. D. 5
b. Lớp 5A có 28 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi lớp 5A là:
A. 25 B. 21 C. 7 D. 14
c. 1,25% = ?
A. B. C. D.
d. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 32 cm, chiều cao 2,7 dm. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
A. 345,6 dm3 B. 34560 dm3 C. 34560 cm3 D. 345,6 cm3
Câu 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. 72 000 yến = .................tấn ; b. m3 = ...............................dm3
c. 4512,8 mm2 = ................dm2 ; d. 2,4 giờ = ............giờ ...........phút
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 926,83 + 549,67 ; b) 7,289 - 5,596 ;
c) 21,76 x 2,05 ; d) 0,162 : 0,36 ;
Câu 5: Lúc 7 giờ , một xe máy đi từ A với vận tốc 42 km/giờ. Đến 9 giờ, một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 63 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? (3 điểm).
Bài giải:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Câu 6: Người ta bơm nước vào bể bằng hai cách sau:
Cách 1: Dùng hai vòi bơm có đường kính bề mặt mỗi vòi là 10 cm.
Cách 2: Dùng một vòi bơm có đường kính bề mặt là 20 cm.
Hỏi bơm theo cách nào nước nhanh đầy bể hơn ? (1 điểm)
Bài giải:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Đáp án – Biểu điểm:
Câu 1: (2 điểm). Điền đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Kết quả là:
a. ; b. 7 ; c. ; d. 34560 cm3
Câu 2: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:
a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:
a. 72 000 yến = 720 tấn ; b. m3 = 750 dm3
c. 4512,8 mm2 = 0,45128 dm2 ; d. 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Câu 4: (2 điểm). Đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Không châm chước cho những trường hợp đặt tính sai hoặc tìm các tích riêng sai,…Kết quả
Trường Tiểu học: ……………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Toán – Ngày kiểm tra:
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : 5 . . .
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo:
ĐỀ CƯƠNG
Tập trung vào kiểm tra:
- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Giải bài toán về chuyển động đều.
ĐỀ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 37,056 có giá trị là:
A. B. C. D. 5
b. Lớp 5A có 28 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi lớp 5A là:
A. 25 B. 21 C. 7 D. 14
c. 1,25% = ?
A. B. C. D.
d. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 32 cm, chiều cao 2,7 dm. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
A. 345,6 dm3 B. 34560 dm3 C. 34560 cm3 D. 345,6 cm3
Câu 2: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. 72 000 yến = .................tấn ; b. m3 = ...............................dm3
c. 4512,8 mm2 = ................dm2 ; d. 2,4 giờ = ............giờ ...........phút
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 926,83 + 549,67 ; b) 7,289 - 5,596 ;
c) 21,76 x 2,05 ; d) 0,162 : 0,36 ;
Câu 5: Lúc 7 giờ , một xe máy đi từ A với vận tốc 42 km/giờ. Đến 9 giờ, một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 63 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? (3 điểm).
Bài giải:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Câu 6: Người ta bơm nước vào bể bằng hai cách sau:
Cách 1: Dùng hai vòi bơm có đường kính bề mặt mỗi vòi là 10 cm.
Cách 2: Dùng một vòi bơm có đường kính bề mặt là 20 cm.
Hỏi bơm theo cách nào nước nhanh đầy bể hơn ? (1 điểm)
Bài giải:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Đáp án – Biểu điểm:
Câu 1: (2 điểm). Điền đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Kết quả là:
a. ; b. 7 ; c. ; d. 34560 cm3
Câu 2: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:
a. 9,563 9,559 ; b. 64,30 64,300 ;
c. 15,86 15,9 ; d. 45,70 44,79 ;
Câu 3: (1 điểm). Điền đúng dấu mỗi câu được 0,25 điểm. Kết quả là:
a. 72 000 yến = 720 tấn ; b. m3 = 750 dm3
c. 4512,8 mm2 = 0,45128 dm2 ; d. 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Câu 4: (2 điểm). Đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Không châm chước cho những trường hợp đặt tính sai hoặc tìm các tích riêng sai,…Kết quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Thanh
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)