Đề kiểm tra cuối kì I số 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Công |
Ngày 09/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì I số 2 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Nguyễn Thị Vân
PHÒNG GD-ĐT QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
Tên HS.............................................
Lớp 3
ĐIÊM
BÀI THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT(Đọc hiểu) LỚP 3
Thời gian 30’( không kể thời gian phát đề)
GV coi thi:…………………………………
GVchấmthi:…………………………………
A.Đọc thầm bài
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm):
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ. B. mỡ. C. trơn.
Câu 4 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 5 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn tả về cảnh đẹp đất nước.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 – B Câu 2 – A
Câu 3 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b - C
Câu4 - B
Câu 5 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ
PHÒNG GD-ĐT QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
Tên HS.............................................
Lớp 3
ĐIÊM
BÀI THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT(Đọc hiểu) LỚP 3
Thời gian 30’( không kể thời gian phát đề)
GV coi thi:…………………………………
GVchấmthi:…………………………………
A.Đọc thầm bài
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm):
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ. B. mỡ. C. trơn.
Câu 4 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 5 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn tả về cảnh đẹp đất nước.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 – B Câu 2 – A
Câu 3 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b - C
Câu4 - B
Câu 5 Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Công
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)