ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Thái |
Ngày 09/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Thứ ……, ngày …… tháng 12 năm 2014
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT – 3
gian 75 phút (kiến thức tiếng Việt, văn học , đọc 30 phút; chính tả 15 phút,
tập làm văn 30 phút)
1/ Kiến thức tiếng Việt, văn học : (2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
Đàn kiến đông đúc
Người đông như kiến
Người đi rất đông
Câu 2. Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai là gì ?”
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Tuấn làm xong bài tập toán.
Tuấn đá bóng rất giỏi.
Câu 3. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ………… để ở.
nhà rông
nhà sàn
nhà lá
Câu 4. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
(Hồ Chí Minh)
Tiếng …………………. được so sánh với tiếng ……………………..
2/ Đọc :
a) Đọc thành tiếng : (1,5 điểm)
- HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 55-60 tiếng trong các bài sau :
Bài 1 : Cửa Tùng (SGK TV3/Tập 1B trang 51, 52)
Bài 2 : Người liên lạc nhỏ (SGK TV3/Tập 1B trang 57)
Bài 3 : Hũ bạc của người cha (SGK TV3/Tập 1B trang 69)
Bài 4 : Mồ Côi xử kiện (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97)
b) Đọc hiểu: (1,5 điểm)
HS đọc thầm bài “Côi xử kiện” (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. quán kiện bác nông dân về việc gì?
a. Bác nông dân vào quán hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
b. Bác nông dân vào quán mua lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
c. Bác nông dân vào quán trộm lợn quay, gà luộc, vịt rán của chủ quán.
Câu 2. Ý nghĩa của câu chuyện "Mồ Côi xử kiện” là gì?
a. Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
b. Mồ Côi đã bảo vệ được quyền lợi của người nông dân thật thà.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3. Chủ quán muốn bác nông dân bồi thường bao nhiêu tiền?
………………………………………………………………………………………………
3/ Viết :
a) Chính tả : (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Vầng trăng vàng thắm … đến canh gác trong đêm)
Bài “Vầng trăng quê em” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1B trang 101 - 102)
b) Tập làm văn : (3 điểm)
Câu 1. Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như : ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ …), dựa theo gợi ý dưới đây :
Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày … tháng … năm …
Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư : Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư…), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em …). Lời chúc và hứa hẹn …
Cuối thư : Lời chào; chữ kí và tên.
…………………………………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………………...................................
Câu 2. Em hãy giới thiệu về tổ em theo gợi ý dưới đây :
- Tổ em gồm mấy bạn ? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái ? Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt ?
…………………………………………………………………………….......................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
1/ Kiến thức tiếng Việt, văn học : (2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1. ý b Người đông như kiến
Câu 2. ý a.Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Câu 3. ý b. nhà sàn
Câu 4. Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa
2/ Đọc :
a) Đọc thành tiếng : (1,5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,25 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Trả
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT – 3
gian 75 phút (kiến thức tiếng Việt, văn học , đọc 30 phút; chính tả 15 phút,
tập làm văn 30 phút)
1/ Kiến thức tiếng Việt, văn học : (2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
Đàn kiến đông đúc
Người đông như kiến
Người đi rất đông
Câu 2. Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai là gì ?”
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Tuấn làm xong bài tập toán.
Tuấn đá bóng rất giỏi.
Câu 3. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ………… để ở.
nhà rông
nhà sàn
nhà lá
Câu 4. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
(Hồ Chí Minh)
Tiếng …………………. được so sánh với tiếng ……………………..
2/ Đọc :
a) Đọc thành tiếng : (1,5 điểm)
- HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 55-60 tiếng trong các bài sau :
Bài 1 : Cửa Tùng (SGK TV3/Tập 1B trang 51, 52)
Bài 2 : Người liên lạc nhỏ (SGK TV3/Tập 1B trang 57)
Bài 3 : Hũ bạc của người cha (SGK TV3/Tập 1B trang 69)
Bài 4 : Mồ Côi xử kiện (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97)
b) Đọc hiểu: (1,5 điểm)
HS đọc thầm bài “Côi xử kiện” (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. quán kiện bác nông dân về việc gì?
a. Bác nông dân vào quán hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
b. Bác nông dân vào quán mua lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
c. Bác nông dân vào quán trộm lợn quay, gà luộc, vịt rán của chủ quán.
Câu 2. Ý nghĩa của câu chuyện "Mồ Côi xử kiện” là gì?
a. Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
b. Mồ Côi đã bảo vệ được quyền lợi của người nông dân thật thà.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3. Chủ quán muốn bác nông dân bồi thường bao nhiêu tiền?
………………………………………………………………………………………………
3/ Viết :
a) Chính tả : (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Vầng trăng vàng thắm … đến canh gác trong đêm)
Bài “Vầng trăng quê em” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1B trang 101 - 102)
b) Tập làm văn : (3 điểm)
Câu 1. Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như : ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ …), dựa theo gợi ý dưới đây :
Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày … tháng … năm …
Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư : Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư…), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em …). Lời chúc và hứa hẹn …
Cuối thư : Lời chào; chữ kí và tên.
…………………………………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………………...................................
Câu 2. Em hãy giới thiệu về tổ em theo gợi ý dưới đây :
- Tổ em gồm mấy bạn ? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái ? Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt ?
…………………………………………………………………………….......................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
1/ Kiến thức tiếng Việt, văn học : (2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1. ý b Người đông như kiến
Câu 2. ý a.Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Câu 3. ý b. nhà sàn
Câu 4. Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa
2/ Đọc :
a) Đọc thành tiếng : (1,5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,25 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Trả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Thái
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)