Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 năm học: 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Hoài |
Ngày 09/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 năm học: 2011-2012 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 BA ĐỒN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 2
A. PHẦN ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài và trả lời câu hỏi một trong các bài Tập đọc - HTL từ tuần 10 đến tuần 17 với hình thức bốc thăm. (Lưu ý không để học sinh đọc trùng cùng một đoạn hoặc cùng một bài)
II. ĐỌC THẦM: (4đ)
BÀI: BÀ CHÁU
Dựa vào nội dung bài Tập đọc “Bà cháu”, sách Tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 86, khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Rất nghèo khổ nhưng rất đầm ấm.
Rất giàu có, sung sướng.
Rất nghèo khổ và buồn bã.
Câu 2: Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy sung sướng?
Vì hai anh em thương nhớ bà.
Vì vàng bạc châu báu không thay thế được tình thương ấm áp của bà.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Hai anh em xin cô Tiên điều gì?
Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
Cho bà hiện về thăm các em một lát.
Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
Câu 4: Trong câu: “Hai anh em ôm chầm lấy bà” Từ ngữ nào chỉ hành động?
a. anh em
b. ôm chầm
c. bà
Câu 5: Từ “đầm ấm” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
a. chỉ sự vật
b. chỉ hoạt động.
c. chỉ đặc điểm.
Câu 6: Điền từ “bố” hoặc “mẹ” vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau?
a. Ông bà nội là người sinh ra………………...
b. Người sinh ra …………gọi là ông bà ngoại.
Câu 7: Tìm hai từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh, chị, em với nhau?
Câu 8: Đặt 1 câu với từ tìm được ở câu 7
B. PHẦN VIẾT: (10đ)
1. Chính tả: (5đ) (Thời gian 20 phút)
a. Nghe viết: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (sách Tiếng việt 2 tập 1 trang 153).
b. Luyện tập: Điền vào chỗ trống l hay n
………..ên bảng; ………ên người; ấm ………o; ……..o lắng.
2. Tập làm văn: (5đ) Thời gian 20 đến 25 phút.
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ông (bà, cha hoặc mẹ).
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. ĐỌC (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
Học sinh bốc thăm đọc vào các tiết Ôn tập môn Tiếng việt tuần 18 với tốc độ khoảng 40 chữ/phút. Yêu cầu như chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tiếng việt lớp 2.
II. Đọc thầm: (4đ) (Thời gian 20 phút)
HS làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1: Ý a Câu 2: Ý c Câu 3: Ý c
Câu 4: Ý b Câu 5: Ý c
Câu 6: Đáp án đúng: a. Ông bà nội là người sinh ra bố.
b. Người sinh ra mẹ gọi là ông bà ngoại.
Câu 7: Các từ cần tìm: Chăm sóc, đùm bọc, giúp đỡ….
Câu 8: HS đặt đúng 1 câu cho 0,5 đ
B. VIẾT: (10đ)
1. Chính tả: (5đ) (Thời gian 20 phút)
a. Nghe viết (4đ)
b. Luyện tập (1đ) Thứ tự điền:
lên bảng; nên người; ấm no; lo lắng.
*Chú ý: - Sai 1 lỗi trừ 0,5đ; lỗi giống nhau tính 1 lỗi.
-Bài viết không sai lỗi, song chữ viết chưa đẹp, chưa đúng mẫu, trình bày chưa đẹp trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5đ) Thời gian 20 đến 25 phút.
-Yêu cầu HS hiểu và viết đúng theo yêu cầu của bài, chấm câu đúng ngữ pháp,
chữ viết sạch, đẹp, cẩn thận.
- Tùy vào bài viết của học sinh, GV chấm điểm cho phù hợp.
TRƯỜNG TH SỐ 1 BA ĐỒN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Hoài
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)