Đề Kiểm tra cuối Học kỳ I_Vật lý lớp 8
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối Học kỳ I_Vật lý lớp 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013- 2014)
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 7
1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần cơ học, áp suất và điều kiện vật nổi, vật chìm
2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học
3/ Thái độ: Nghiêm túc tong làm bài, tính toán chính xác
II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA:
Tự luận hoàn toàn
Thời gian 45 phút
III. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Cơ học
Nêu được định nghĩa chuyển động đều và không đều
Lấy được ví dụ, nêu được tác dụng lực cân bằng
Vận dụng công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình tính được vận tốc, vận tốc TB
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
3
1
2
Số câu 3
5điểm
50%
2. Áp suất,
Vận dụng công thức để tính áp suất tác dụng lên một điểm trong lòng chất lỏng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1.5
Số câu 1
1,5 điểm
15%
3. Lực đẩy ac – si - mét , vật chìm, nổi
Trình bày được công thức tính lực đẩy Ac – si - met
Vận dụng điều kiện vật nổi, vật chìm để giải bài toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
1
1,5
Số câu 2
2,5 điểm
25%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 1
10%
Số câu 3
Số điểm 6
60%
Số câu 6
10 điểm
100%
ĐỀ THI VẬT LÝ KHỐI 8 NĂM HỌC 2013 – 2014
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1: (2đ) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Mỗi loại lấy 1 ví dụ ?
Câu 2: (1đ) Thế nào là hai lực cân bằng, kết quả của vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng khi vật đang đứng yên và đang chuyển động
Câu 3: (1đ) Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-simet ? Định nghĩa rõ các đại lượng
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1 (3 đ)
Một người đi bộ , đi đều trên đoạn đường đầu dài là 3 km, với vận tốc 4km/h, đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc người ấy trên quãng đường sau và vận tốc trung bình trên cả quảng đường ?
Bài 2 (1,5 đ) Một chiếc vại cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy vại. cho dnước = 10 000N/m3.
Câu 3 Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có khối lượng bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3 ; dnước = 10 000N/m3.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI
MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 – 2014
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1
Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian’
Lấy ví dụ
Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian’
Lấy ví dụ
1 đ
1 đ
Câu 2
Vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
Nêu công thức lực đẩy Ac si mét
Định nghĩa được các đại lượng
0,5 đ
0,5 đ
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1
Giải:
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau
V2 = 3,9 km/h
gian trên quãng đường đầu
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
vtb = (S1+S2)/ (t1
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức , kĩ năng trong chương trình học kỳ I môn vật lý 7
1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức phần cơ học, áp suất và điều kiện vật nổi, vật chìm
2/ Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, tính toán và hệ thống lại kiến thức đã học
3/ Thái độ: Nghiêm túc tong làm bài, tính toán chính xác
II. HÌNH THÚC ĐỀ KIỂM TRA:
Tự luận hoàn toàn
Thời gian 45 phút
III. Ma trận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Cơ học
Nêu được định nghĩa chuyển động đều và không đều
Lấy được ví dụ, nêu được tác dụng lực cân bằng
Vận dụng công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình tính được vận tốc, vận tốc TB
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
3
1
2
Số câu 3
5điểm
50%
2. Áp suất,
Vận dụng công thức để tính áp suất tác dụng lên một điểm trong lòng chất lỏng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1.5
Số câu 1
1,5 điểm
15%
3. Lực đẩy ac – si - mét , vật chìm, nổi
Trình bày được công thức tính lực đẩy Ac – si - met
Vận dụng điều kiện vật nổi, vật chìm để giải bài toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
1
1,5
Số câu 2
2,5 điểm
25%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 1
10%
Số câu 3
Số điểm 6
60%
Số câu 6
10 điểm
100%
ĐỀ THI VẬT LÝ KHỐI 8 NĂM HỌC 2013 – 2014
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1: (2đ) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Mỗi loại lấy 1 ví dụ ?
Câu 2: (1đ) Thế nào là hai lực cân bằng, kết quả của vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng khi vật đang đứng yên và đang chuyển động
Câu 3: (1đ) Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-simet ? Định nghĩa rõ các đại lượng
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1 (3 đ)
Một người đi bộ , đi đều trên đoạn đường đầu dài là 3 km, với vận tốc 4km/h, đoạn đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc người ấy trên quãng đường sau và vận tốc trung bình trên cả quảng đường ?
Bài 2 (1,5 đ) Một chiếc vại cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy vại. cho dnước = 10 000N/m3.
Câu 3 Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có khối lượng bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3 ; dnước = 10 000N/m3.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI
MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 – 2014
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
Câu 1
Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian’
Lấy ví dụ
Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian’
Lấy ví dụ
1 đ
1 đ
Câu 2
Vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
Nêu công thức lực đẩy Ac si mét
Định nghĩa được các đại lượng
0,5 đ
0,5 đ
II / Bài tập : ( 6đ )
Bài 1
Giải:
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau
V2 = 3,9 km/h
gian trên quãng đường đầu
- Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
vtb = (S1+S2)/ (t1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)