ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Phượng |
Ngày 10/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN TOÁN - LỚP 5
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số 4 trong số thập phân 315,64 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,085 B. 0,85 C. 85,0 D. 8,005
3. 280 phút = …..giờ … .phút.
A. 4 giờ 30 phút B. 4 giờ 50 phút C. 4 giờ 40 phút D. 4 giờ 20 phút.
4. Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng 100m là:
A. 3 ha B. 30 ha C. 300 ha D. 3000 ha
5. 7 ha 4 m2 = ....ha
A. 7,4 B. 7,04 C. 7,004 D. 7,0004
6. Hà bắt dầu đi lúc 6 giờ 32 phút và đến trường lúc 7 giờ. Hỏi Hà đi từ nhà đến trường mất bao lâu?
A. 25 phút B. 30 phút C. 28 phút D. 22 phút.
7. Giá trị của biểu thức 3,2 + 4,65 + 1,5 là:
A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 9,35
8. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm.
A. 150% B. 66% C. 60% D. 40%
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5m
và chiều cao 1m là: 3 m2
B. 2% của 1000 kg là 100 kg
C. Một hình lập phương có cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì
thể tích của hình lập phương gấp lên 8 lần.
D. Có 60 lít dầu hỏa được chia đều vào 4 thùng. Vậy 3 thùng như vậy chứa 45 lít .
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. Hình lập phương có cạnh 8 cm. Diện tích toàn phần hình đó là:...................... cm2
b. 20 % của 120cm = ................cm
c. 490 078cm3 = .................dm3
d. 2,5 % + 10, 34 % = ................. %
Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a. 46,93 2,05 b. 99 : 8,25
c. 56,978 + 2,78 d. 87,082 - 45,976
Bài 5: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m, chiều cao 4m.Tính:
a. Thể tích không khí chứa trong căn phòng.
b. Số gạch men dùng để lát nền, biết rằng người ta dùng viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm để lát nền căn phòng đó.
Bài 6: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của tàu thủy khi nước lặng ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 5
Bài 1: 2 điểm (Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 0,25 điểm / 1 câu
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
C
A
D
C
D
D
Bài 2: 1 điểm ; Đúng mỗi ô trống: 0,25 điểm; (A: Đ; B: S; C: Đ; D: Đ)
Bài 3 : 2 điểm ( Viết đúng số thích hợp vào mỗi chỗ chấm : 0,5 điểm)
Bài 4 : (2 điểm) : Đặt tính và tính đúng kết quả phép tính: 0,5 điểm/ bài
Bài 5: (2 điểm) : Giải bài toán
- Mỗi lời giải + phép tính đúng : 0,5 điểm
- Đáp số sai Trừ 0,25 điểm
Bài giải
Thể tích không khí chứa trong căn phòng là:
6 x 4 x 4 = 96 (m3
MÔN TOÁN - LỚP 5
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số 4 trong số thập phân 315,64 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,085 B. 0,85 C. 85,0 D. 8,005
3. 280 phút = …..giờ … .phút.
A. 4 giờ 30 phút B. 4 giờ 50 phút C. 4 giờ 40 phút D. 4 giờ 20 phút.
4. Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng 100m là:
A. 3 ha B. 30 ha C. 300 ha D. 3000 ha
5. 7 ha 4 m2 = ....ha
A. 7,4 B. 7,04 C. 7,004 D. 7,0004
6. Hà bắt dầu đi lúc 6 giờ 32 phút và đến trường lúc 7 giờ. Hỏi Hà đi từ nhà đến trường mất bao lâu?
A. 25 phút B. 30 phút C. 28 phút D. 22 phút.
7. Giá trị của biểu thức 3,2 + 4,65 + 1,5 là:
A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 9,35
8. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm.
A. 150% B. 66% C. 60% D. 40%
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5m
và chiều cao 1m là: 3 m2
B. 2% của 1000 kg là 100 kg
C. Một hình lập phương có cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì
thể tích của hình lập phương gấp lên 8 lần.
D. Có 60 lít dầu hỏa được chia đều vào 4 thùng. Vậy 3 thùng như vậy chứa 45 lít .
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. Hình lập phương có cạnh 8 cm. Diện tích toàn phần hình đó là:...................... cm2
b. 20 % của 120cm = ................cm
c. 490 078cm3 = .................dm3
d. 2,5 % + 10, 34 % = ................. %
Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a. 46,93 2,05 b. 99 : 8,25
c. 56,978 + 2,78 d. 87,082 - 45,976
Bài 5: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m, chiều cao 4m.Tính:
a. Thể tích không khí chứa trong căn phòng.
b. Số gạch men dùng để lát nền, biết rằng người ta dùng viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm để lát nền căn phòng đó.
Bài 6: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của tàu thủy khi nước lặng ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 5
Bài 1: 2 điểm (Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 0,25 điểm / 1 câu
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
C
A
D
C
D
D
Bài 2: 1 điểm ; Đúng mỗi ô trống: 0,25 điểm; (A: Đ; B: S; C: Đ; D: Đ)
Bài 3 : 2 điểm ( Viết đúng số thích hợp vào mỗi chỗ chấm : 0,5 điểm)
Bài 4 : (2 điểm) : Đặt tính và tính đúng kết quả phép tính: 0,5 điểm/ bài
Bài 5: (2 điểm) : Giải bài toán
- Mỗi lời giải + phép tính đúng : 0,5 điểm
- Đáp số sai Trừ 0,25 điểm
Bài giải
Thể tích không khí chứa trong căn phòng là:
6 x 4 x 4 = 96 (m3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Phượng
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)