Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 3 theo TT22 chuẩn
Chia sẻ bởi Nguyên Ngoc Hưng |
Ngày 09/10/2018 |
457
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 3 theo TT22 chuẩn thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2016 - 2017
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 65 - 70 chữ và trả lời câu hỏi có nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:
Bài 1: Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 109)
Bài 2: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 121)
Bài 3: Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 130)
Bài 4: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 139)
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài: Cửa Tùng
B. PHẦN VIẾT: (10 điểm). Thời gian: 40 phút.
I. Chính tả: ( 5 điểm). Thời gian: 15 phút.
Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (TV3-Tập I. trang 127).
Viết từ: Gian đầu nhà rông ...đến dùng khi cúng tế.
Nhà rông ở Tây Nguyên
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
II. Tập làm văn: (5 điểm). Thời gian: 25 phút.
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một người thân hoặc một người bạn ở xa.
-------------Hết-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 3
A – PHẦN ĐỌC : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 4 điểm)
Đọc sai dưới 2 tiếng: ( 3 điểm)
Đọc sai từ 3- 4 tiếng: ( 2 điểm)
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : ( 1 điểm)
Đọc sai từ 7 – 10 tiếng trở lên : Tuỳ GV ghi điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 65 – 70 tiếng/ phút): (1 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời những bài tập dưới đây: ( 4 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) Cửa Tùng ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
Câu 2: (1 điểm)
Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp: Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3: (1 điểm)
Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với: Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 4: (0,5 điểm)
Tìm bộ phận trả lời cho câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Cho câu sau:
Thuyền/ đang xuôi dòng Bến Hải.
Câu 5: (0,5 điểm) Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng: Cửa Tùng, Bến Hải, Hiền Lương.
Câu 6: (0,5 điểm)
Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm": Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
B. PHẦN VIẾT: (10điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
- Viết sai 2 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được một bức thư (đúng cấu trúc) từ 7 đến 10 câu theo nội dung yêu cầu của đề bài. Biết sử dụng dấu
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2016 - 2017
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 65 - 70 chữ và trả lời câu hỏi có nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:
Bài 1: Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 109)
Bài 2: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 121)
Bài 3: Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 130)
Bài 4: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập I - trang 139)
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài: Cửa Tùng
B. PHẦN VIẾT: (10 điểm). Thời gian: 40 phút.
I. Chính tả: ( 5 điểm). Thời gian: 15 phút.
Nghe viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (TV3-Tập I. trang 127).
Viết từ: Gian đầu nhà rông ...đến dùng khi cúng tế.
Nhà rông ở Tây Nguyên
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
II. Tập làm văn: (5 điểm). Thời gian: 25 phút.
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một người thân hoặc một người bạn ở xa.
-------------Hết-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 3
A – PHẦN ĐỌC : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 4 điểm)
Đọc sai dưới 2 tiếng: ( 3 điểm)
Đọc sai từ 3- 4 tiếng: ( 2 điểm)
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : ( 1 điểm)
Đọc sai từ 7 – 10 tiếng trở lên : Tuỳ GV ghi điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 65 – 70 tiếng/ phút): (1 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời những bài tập dưới đây: ( 4 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) Cửa Tùng ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
Câu 2: (1 điểm)
Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp: Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3: (1 điểm)
Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với: Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 4: (0,5 điểm)
Tìm bộ phận trả lời cho câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Cho câu sau:
Thuyền/ đang xuôi dòng Bến Hải.
Câu 5: (0,5 điểm) Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng: Cửa Tùng, Bến Hải, Hiền Lương.
Câu 6: (0,5 điểm)
Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm": Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
B. PHẦN VIẾT: (10điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm.
- Viết sai 2 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được một bức thư (đúng cấu trúc) từ 7 đến 10 câu theo nội dung yêu cầu của đề bài. Biết sử dụng dấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Ngoc Hưng
Dung lượng: 397,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)