ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI LỚP 2 NĂM 2014-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phường |
Ngày 09/10/2018 |
107
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI LỚP 2 NĂM 2014-2015 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 2.........
Họ & tên:……………………….......
Bài kiểm tra cuối HKI
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
- Ưu điểm:...........................................................................................................
- Hạn chế:............................................................................................................
- Giải pháp:..........................................................................................................
Kiểm tra đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
BÀ CHÁU
Ngày xưa, Có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn hai anh em : "Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em trở nên giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Một luồng gió nổi lên, vàng bạc, nhà cửa đều biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà.
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
I. ( 2,5 điểm ) Đọc thành tiếng văn bản BÀ CHÁU.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ( 0,5 điểm) Câu chuyện BÀ CHÁU có mấy nhân vật ?
a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật
2. (0,5 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
a. Sung sướng, giàu sang.
b. Nghèo khó và buồn bã.
c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm.
3. ( 0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “ nghèo” là:
a. Vàng bạc b. Vất vả c. Giàu
4. ( 0,5 điểm) Trong 3 từ ngữ dưới đây, từ nào chỉ con vật ?
a. Cún Bông b. Nhà cửa c. Buồn rầu
5. ( 0,5 điểm) Trong câu "Hạt đào mọc thành cây" từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. Hạt đào. b. mọc thành. c. cây.
6. ( 0,5 điểm) Câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà .” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
7. ( 0,5 điểm) Vì sao khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu ? Hãy viết câu trả lời của em vào đường kẻ bên dưới:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( Nghe – viết bài: BÀ CHÁU ) (2 điểm) : ( Theo Phiếu chính tả )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B.II. Tập làm văn (2 điểm) :
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân trong gia đình của em.
BÀI LÀM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Phiếu chính tả: Nghe- Viết
Bà cháu
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Theo Ngọc Châu
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 2.........
Họ & tên:……………………….......
Bài kiểm tra
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 2.........
Họ & tên:……………………….......
Bài kiểm tra cuối HKI
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
- Ưu điểm:...........................................................................................................
- Hạn chế:............................................................................................................
- Giải pháp:..........................................................................................................
Kiểm tra đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
BÀ CHÁU
Ngày xưa, Có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn hai anh em : "Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em trở nên giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Một luồng gió nổi lên, vàng bạc, nhà cửa đều biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà.
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
I. ( 2,5 điểm ) Đọc thành tiếng văn bản BÀ CHÁU.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ( 0,5 điểm) Câu chuyện BÀ CHÁU có mấy nhân vật ?
a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật
2. (0,5 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
a. Sung sướng, giàu sang.
b. Nghèo khó và buồn bã.
c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm.
3. ( 0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “ nghèo” là:
a. Vàng bạc b. Vất vả c. Giàu
4. ( 0,5 điểm) Trong 3 từ ngữ dưới đây, từ nào chỉ con vật ?
a. Cún Bông b. Nhà cửa c. Buồn rầu
5. ( 0,5 điểm) Trong câu "Hạt đào mọc thành cây" từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. Hạt đào. b. mọc thành. c. cây.
6. ( 0,5 điểm) Câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà .” Thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
7. ( 0,5 điểm) Vì sao khi có nhiều vàng bạc mà hai anh em vẫn buồn rầu ? Hãy viết câu trả lời của em vào đường kẻ bên dưới:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( Nghe – viết bài: BÀ CHÁU ) (2 điểm) : ( Theo Phiếu chính tả )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B.II. Tập làm văn (2 điểm) :
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân trong gia đình của em.
BÀI LÀM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
Phiếu chính tả: Nghe- Viết
Bà cháu
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Theo Ngọc Châu
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ HÀ TIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 2.........
Họ & tên:……………………….......
Bài kiểm tra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phường
Dung lượng: 10,37KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)