ĐỀ KIỂM TRA CK 2 KHỐI 5 CÁC MÔN
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CK 2 KHỐI 5 CÁC MÔN thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HKII
Năm học: 2012 - 2013
14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Trẻ em ; Nam và nữ.
Câu 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: trẻ con , trẻ măng, trẻ em, trẻ trung.
a. Tính tình còn …… quá!
b. …….. là tương lai của đất nước.
Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn ……..gì .
Một kĩ sư …… vừa rời ghế nhà trường.
Câu 2:
a/ Tìm và viết 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em :
………………………………………………………………………………
b/ Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Câu 3: Tìm và viết 2 hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Tính tình còn trẻ con quá!
b. Trẻ em là tương lai của đất nước.
c Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn trẻ trung gì .
d . Một kĩ sư trẻ măng vừa rời ghế nhà trường.
Câu 2: 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em : nhi đồng, thiếu nhi , trẻ con, con nít, trẻ thơ
Câu 3: Trẻ em như nụ hoa mới nở
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em ríu rít như bày chim non.
14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nam và nữ.
Câu 1: Nối cột A với nghĩa của nó ở cột B
A
B
a1.Cao thượng
b1. Rộng lượng tha thứ cho người dưới có lỗi
a 2. Khoan dung
b 2.( phẩm chất, tinh thần) cao vượt hẳn lên trên cái tầm thường, nhỏ nhen.
a 3. Năng nổ
b 3. Giỏi công việc nhà và những công việc khác.
a 4. Đảm đang
b 4. Hăng hái và chủ động trong mọi công việc
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Dân tộc ta kiên cường ,………
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ ………hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa …… công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữ……. nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
……………………………………………………………………………………
Câu 3 : Trong các từ ngữ sau (dễ thương, dịu dàng, năng nổ, khoan dung, cần mẫn, liều lĩnh, cương quyết, gan lì, duyên dáng ) từ nào thường được dùng để :
Chỉ các đức tính của phái nam.
Chỉ đức tính của phái nữ.
Câu 4 : Viết tên 4 người ( là nam) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 5: Viết tên 4 người ( là nữ) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
Câu 1: a1- b 2 ; a 2- b1 ,. a 3- b 4 ;. a 4 - b 3
Câu 2:
Dân tộc ta kiên cường ,bất khuất
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ trung hậu , hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa đảm đang công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữanh hùng nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 3:
a.Chỉ các đức tính của phái nam: cương quyết, năng nổ, liều lĩnh, gan lì
b. Chỉ đức tính của phái nữ. dễ thương, dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, duyên dáng.
Câu 4: Chu Văn An, Ngô Quyền , Quang Trung, Nguyễn Viết Xuân
Câu 5: Hai Bà Trưng, Bà Triệu , Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Định
24:Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ , từ Hán Việt thông dụng:
Câu 1 : Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Trẻ người non dạ
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
Tre già măng mọc
Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre non dễ uốn
Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Câu 2 : Nối 2 thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với nhau:
A
B
Giấy rách phải giữ lấy lề
Môi hở răng lạnh
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Đói cho sạch rách cho thơm
Máu chảy ruột mềm
Uồng nước nhớ nguồn
Câu 3: Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Tiên học lễ, hậu học văn
Phải nhớ tới cội nguồn, biết ơn
Năm học: 2012 - 2013
14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Trẻ em ; Nam và nữ.
Câu 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: trẻ con , trẻ măng, trẻ em, trẻ trung.
a. Tính tình còn …… quá!
b. …….. là tương lai của đất nước.
Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn ……..gì .
Một kĩ sư …… vừa rời ghế nhà trường.
Câu 2:
a/ Tìm và viết 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em :
………………………………………………………………………………
b/ Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Câu 3: Tìm và viết 2 hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Tính tình còn trẻ con quá!
b. Trẻ em là tương lai của đất nước.
c Sáu mươi tuổi rồi, chứ còn trẻ trung gì .
d . Một kĩ sư trẻ măng vừa rời ghế nhà trường.
Câu 2: 5 từ đồng nghĩa với từ trẻ em : nhi đồng, thiếu nhi , trẻ con, con nít, trẻ thơ
Câu 3: Trẻ em như nụ hoa mới nở
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em ríu rít như bày chim non.
14 : Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nam và nữ.
Câu 1: Nối cột A với nghĩa của nó ở cột B
A
B
a1.Cao thượng
b1. Rộng lượng tha thứ cho người dưới có lỗi
a 2. Khoan dung
b 2.( phẩm chất, tinh thần) cao vượt hẳn lên trên cái tầm thường, nhỏ nhen.
a 3. Năng nổ
b 3. Giỏi công việc nhà và những công việc khác.
a 4. Đảm đang
b 4. Hăng hái và chủ động trong mọi công việc
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Dân tộc ta kiên cường ,………
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ ………hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa …… công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữ……. nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
……………………………………………………………………………………
Câu 3 : Trong các từ ngữ sau (dễ thương, dịu dàng, năng nổ, khoan dung, cần mẫn, liều lĩnh, cương quyết, gan lì, duyên dáng ) từ nào thường được dùng để :
Chỉ các đức tính của phái nam.
Chỉ đức tính của phái nữ.
Câu 4 : Viết tên 4 người ( là nam) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
Câu 5: Viết tên 4 người ( là nữ) có công với nước ta.
…………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
Câu 1: a1- b 2 ; a 2- b1 ,. a 3- b 4 ;. a 4 - b 3
Câu 2:
Dân tộc ta kiên cường ,bất khuất
Gương mặt chị ấy toát ra vẻ trung hậu , hiền lành.
Chị Nguyễn Thị Út vừa đánh giặc giỏi , vừa đảm đang công việc gia đình.
d. Triệu Thị Trinh là người nữanh hùng nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
Câu 3:
a.Chỉ các đức tính của phái nam: cương quyết, năng nổ, liều lĩnh, gan lì
b. Chỉ đức tính của phái nữ. dễ thương, dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, duyên dáng.
Câu 4: Chu Văn An, Ngô Quyền , Quang Trung, Nguyễn Viết Xuân
Câu 5: Hai Bà Trưng, Bà Triệu , Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Định
24:Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ , từ Hán Việt thông dụng:
Câu 1 : Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Trẻ người non dạ
Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
Tre già măng mọc
Còn ngây thơ , dại dột , chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Tre non dễ uốn
Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Câu 2 : Nối 2 thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với nhau:
A
B
Giấy rách phải giữ lấy lề
Môi hở răng lạnh
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Đói cho sạch rách cho thơm
Máu chảy ruột mềm
Uồng nước nhớ nguồn
Câu 3: Nối thành ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
Tiên học lễ, hậu học văn
Phải nhớ tới cội nguồn, biết ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 657,17KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)