đề kiểm tra chương 3 đại số 8

Chia sẻ bởi Võ Hoàng Tân | Ngày 12/10/2018 | 96

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra chương 3 đại số 8 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 15/02/2018

Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận dụng của HS trong chương III về phương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong kiểm tra.
II. NỘI DUNG:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng

1.Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương
Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20



2
2
20

2.Phương trình bậc nhất một ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu
Tìm đkxđ của pt
Biết giải các dạng pt
Giải được PT(đặc biệt) đưa được về dạng pt bậc nhất


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
4
4
40

1
1
10
6
6
60

3.Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn .


Biết Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20

1
2
20

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30%
4
4
40%
1
2
20%
1
1
10%
9
10
100%




ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8

Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7= 0 ; 2x - 8 = 0 ; 9x2 = 2
Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao?
2x = 6 và 3x = 9
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình: 
Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
Giải phương trình trên.
Bài 3: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
4x + 20 = 0
2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
(3x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (2 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) Giải phương trình: 


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Bài
Nội dung
Điểm

1
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
1đ


Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm
S = {-2/3}
0,5đ
0,5đ

2
ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1.
1đ


Quy đồng và khử mẫu ta được PT:
x(x + 1) = (x – 1)(x +4)
 x2 +x = x2 +4x– x -4
 x - 4x +x = -4  -2x = -4  x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2}
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

3
a) 4x + 20 = 0

Vậy phương trình có tập nghiệm 
0,5đ
0,25đ
0,25đ


b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2

Vậy phương trình có tập nghiệm 

0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ


c) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x = 3/2
4x + 5 = 0 => x = - 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm 

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Hoàng Tân
Dung lượng: 96,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)