Đề kiểm tra chương 1 Vật lý 9
Chia sẻ bởi Lương Trung Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chương 1 Vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 7/11
Ngày giảng : 10/11
Tiết 22. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đánh giá nhận thức của học sinh với kiến thức của chương I.
- Kỹ năng: áp dụng được thành thạo các công thức để giải bài tập.
- Thái độ: Có được tác phong cẩn thận, tính tự giác trung thực trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, đề kiểm tra và đề cương, đáp án chấm.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra.
III. Các hoạt động
A- định: Sĩ số:
B- Kiểm tra:
ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
4. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
5 Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.6.
6. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
7. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
8. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.
9. Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
Số câu hỏi
1
C1.1
1
C2.4
1
C3.2
1
C4.3
1.5
C5,6,7,8 -7
C9-8
5.5
Số điểm
0,5
0.5
0,5
0.5
3.5
5.5
2. Công và công suất điện
9 tiết
10. Viết được công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11. Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
12. Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
13. Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
14. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện hoạt động
15 Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
Số câu hỏi
1
C10-6
1
C11-5
1.5
C15-8;C12,13,14-9
3.5
Số điểm
0,5
0.5
3.5
4.5
TS câu hỏi
3
3
3
9
TS điểm
1,5
1,5
7,0
10,0
ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật
Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B. C. D.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
N M
Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của
Ngày giảng : 10/11
Tiết 22. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đánh giá nhận thức của học sinh với kiến thức của chương I.
- Kỹ năng: áp dụng được thành thạo các công thức để giải bài tập.
- Thái độ: Có được tác phong cẩn thận, tính tự giác trung thực trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, đề kiểm tra và đề cương, đáp án chấm.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra.
III. Các hoạt động
A- định: Sĩ số:
B- Kiểm tra:
ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
4. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
5 Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.6.
6. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
7. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
8. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.
9. Vận dụng được công thức R và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
Số câu hỏi
1
C1.1
1
C2.4
1
C3.2
1
C4.3
1.5
C5,6,7,8 -7
C9-8
5.5
Số điểm
0,5
0.5
0,5
0.5
3.5
5.5
2. Công và công suất điện
9 tiết
10. Viết được công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11. Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
12. Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
13. Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
14. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện hoạt động
15 Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
Số câu hỏi
1
C10-6
1
C11-5
1.5
C15-8;C12,13,14-9
3.5
Số điểm
0,5
0.5
3.5
4.5
TS câu hỏi
3
3
3
9
TS điểm
1,5
1,5
7,0
10,0
ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật
Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B. C. D.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
N M
Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Trung Dũng
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)