Đề kiểm tra các bai học kì 1 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Giản Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra các bai học kì 1 2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI
TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn vật lý lớp 9
Đề số 1
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó: A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần 2. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
B. C. D. 3. Hai điện trở R1và R2được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2. B. IAB= I1 = I2. C. UAB = U1 + U2. D.
4. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
A.. B. . C. R=ρ.l.S. D. 5. Để xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế cần tiến hành những công việc sau:
a. Ghi các kết quả đo được theo bảng;
b. Đặt vào 2 đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn tương ứng;
c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở;d. Dựa vào số liệu đo được và công thức của định luật Ôm để tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
Trình tự các công việc là
A. a, b, c, d.
B. b, a, d, c.
C. b, c, a, d.
D. a, d, b, c.
6. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là bao nhiêu?
A. 36Ω.
B. 15Ω.
C. 4Ω.
D. 2,4Ω.
7. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn thì cần so sánh điện trở của các dây dẫn có
A. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
B. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
C. chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
D. chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
8. Mắc nối tiếp R1= 40Ω và R2= 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U =12V. Cường độ ḍng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?
A. 0,1 A. B. 0,15 A. C. 0,45 A. D. 0,3A
9. Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu? A. U = 5 V. B. U = 15,3 V. C. U = 4,5 V. D. Một giá trị khác
10. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI
TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn vật lý lớp 9
Đề số 2
1. Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐD Đ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ: A. Tăng thêm 0,25A. B. Giảm đi 0,
TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn vật lý lớp 9
Đề số 1
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó: A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần 2. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
B. C. D. 3. Hai điện trở R1và R2được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2. B. IAB= I1 = I2. C. UAB = U1 + U2. D.
4. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
A.. B. . C. R=ρ.l.S. D. 5. Để xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế cần tiến hành những công việc sau:
a. Ghi các kết quả đo được theo bảng;
b. Đặt vào 2 đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn tương ứng;
c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở;d. Dựa vào số liệu đo được và công thức của định luật Ôm để tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
Trình tự các công việc là
A. a, b, c, d.
B. b, a, d, c.
C. b, c, a, d.
D. a, d, b, c.
6. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là bao nhiêu?
A. 36Ω.
B. 15Ω.
C. 4Ω.
D. 2,4Ω.
7. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn thì cần so sánh điện trở của các dây dẫn có
A. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
B. chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
C. chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
D. chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
8. Mắc nối tiếp R1= 40Ω và R2= 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U =12V. Cường độ ḍng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?
A. 0,1 A. B. 0,15 A. C. 0,45 A. D. 0,3A
9. Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu? A. U = 5 V. B. U = 15,3 V. C. U = 4,5 V. D. Một giá trị khác
10. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI
TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn vật lý lớp 9
Đề số 2
1. Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐD Đ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ: A. Tăng thêm 0,25A. B. Giảm đi 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Giản Nguyên
Dung lượng: 28,75KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)