Đề kiểm tra 45ph_Kì 1(100% trắc nghiệm, trộn đề)
Chia sẻ bởi Vũ Vân Phong |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 45ph_Kì 1(100% trắc nghiệm, trộn đề) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Thái Thụy Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011
Trường THCS Thụy An Môn: Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
(Trả lời vào phiếu trả lời bằng cách tô chì kín ô tròn của đáp án mà em cho là đúng)
Mã đề: 142
Câu 1. Một dây dẫn có điện trở 20Ω thì nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn khi có dòng điện 2A chạy qua dây trong 30 phút là:
A. 24000J B. 1200J C. 14400J D. 7200J
Câu 2. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
Câu 3. Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là:
A. t=P.A B. P=At C. A=Pt D. A=P+t
Câu 4. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là S1; R1 và S2; R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1=S2R2 B. C. R1R2=S1S2 D.
Câu 5. Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W thì cường độ dòng điện qua bóng khi nó sáng bình thường là?
A. 2A B. 0,5A C. 12A D. 18A
Câu 6. Khi nói về biến trở trong đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
B. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.
C. Biến trở dùng để thay đổi chiều của dòng điện.
D. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Câu 8. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song, hệ thức nào sau đây là đúng:
A. R1R2=I1I2 B. R1I2=R2I1
C. R1I1=R2I2 D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng diện qua bóng đèn là 0,6A. Nếu tăng hiệu điện thế lên đến 15V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 1,2A B. 0,9A C. 1,8A D. 1A
Câu 10. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Hỏi điện trở R có thể nhận giá trị nào?
A. 18Ω B. 1,5Ω C. 8Ω D. 12Ω
Câu 11. Một điện trở 15Ω mắc vào một hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
A. 6A B. 4A C. 2,5A D. 0,4A
Câu 12. Hai dây nhôm có cùng tiết diện lần lượt có chiều dài l1;l2 và điện trở R1; R2 thì tỉ số bằng:
A. l1l2 B. C. l1+l2 D.
Câu 13. Cần làm một biến trở 20Ω bằng dây constan (ρ=0,5.10-6Ωm) có tiết diện 1mm2 thì chiều dài của dây phải là:
A. 40m B. 10m C. 20m D. 60m
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở.
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Trường THCS Thụy An Môn: Vật Lý 9
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
(Trả lời vào phiếu trả lời bằng cách tô chì kín ô tròn của đáp án mà em cho là đúng)
Mã đề: 142
Câu 1. Một dây dẫn có điện trở 20Ω thì nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn khi có dòng điện 2A chạy qua dây trong 30 phút là:
A. 24000J B. 1200J C. 14400J D. 7200J
Câu 2. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
Câu 3. Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là:
A. t=P.A B. P=At C. A=Pt D. A=P+t
Câu 4. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là S1; R1 và S2; R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1=S2R2 B. C. R1R2=S1S2 D.
Câu 5. Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W thì cường độ dòng điện qua bóng khi nó sáng bình thường là?
A. 2A B. 0,5A C. 12A D. 18A
Câu 6. Khi nói về biến trở trong đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
B. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.
C. Biến trở dùng để thay đổi chiều của dòng điện.
D. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Câu 8. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song, hệ thức nào sau đây là đúng:
A. R1R2=I1I2 B. R1I2=R2I1
C. R1I1=R2I2 D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng diện qua bóng đèn là 0,6A. Nếu tăng hiệu điện thế lên đến 15V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 1,2A B. 0,9A C. 1,8A D. 1A
Câu 10. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Hỏi điện trở R có thể nhận giá trị nào?
A. 18Ω B. 1,5Ω C. 8Ω D. 12Ω
Câu 11. Một điện trở 15Ω mắc vào một hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
A. 6A B. 4A C. 2,5A D. 0,4A
Câu 12. Hai dây nhôm có cùng tiết diện lần lượt có chiều dài l1;l2 và điện trở R1; R2 thì tỉ số bằng:
A. l1l2 B. C. l1+l2 D.
Câu 13. Cần làm một biến trở 20Ω bằng dây constan (ρ=0,5.10-6Ωm) có tiết diện 1mm2 thì chiều dài của dây phải là:
A. 40m B. 10m C. 20m D. 60m
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở.
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vân Phong
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)