đề kiểm tra 45' sinh 8 học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thuý |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 45' sinh 8 học kì 2 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 45 phút
môn sinh học 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài.
- Rút kinh nghiệm, cải tiến phưiơng pháp học tập của học sinh.
- Qua bài kiểm tra giáoviên rút kinh nghiệm, có biện pháp khắc phục cải tiến phương pháp giảng dạy để học sinh có hứng thú học tập.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng làm bài cho học sinh.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, trung thực trong làm bài.
II.Ma trận
Thiết lập ma trận kiểm tra 45’
môn sinh học 8
Nội dung
kiến thức
Nhận biết
( 30%)
Thông hiểu
( 60%)
Vận dụng
( 10%)
Tổng
(100%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VII:
Bài tiết
1,4
0.5
2,3
0.5
1
2
5 câu
3
Chương VIII: Da
6,7
0.5
5
0.25
3
1
4 câu
1.75
Chương XI: Thần kinh và giác quan
9,10
1
2
2
8
0.25
2
2
4 câu
5.25
Tổng
6 câu
2
1 câu
2
4 câu
1
2 câu
4
1 câu
1
13 câu
10
Đề bài
Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
Câu 2. Bộ phận nào không thuộc đơn vị thận?
thận.
Quản cầu Malpighi.
Nang Bowman.
dẫn nước tiểu.
Câu 3. Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
Lọc máu ở cầu thận.
Hấp thụ lại.
Bài tiết tiếp.
Cả a, b, c.
Câu 4. Lượng nước tiểu chính thức do thận tạo ra mỗi ngày ở mỗi cơ thể khoảng:
0.5 lít.
1 lít.
1.5 lít.
2 lít.
Câu 5. Sắc tố của da được quy định bởi các hạt sắc tố nằm ở:
Lớp biểu bì.
Tầng tế bào sống của lớp bì.
Lớp mỡ dưới da.
Tầng sừng của lớp bì.
Câu 6. Lớp tế bào chết của da là:
Tầng sừng.
Tầng sừng và lớp bì.
Tầng sừng và tuyến nhờn.
lớp bì và tuyến nhờn.
Câu 7. Da sạch có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bám trên da:
75%.
80%.
85%.
90%.
Câu 8. Nguyên nhân của tật cận thị là:
Do cầu mất ngắn bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt ngắn bẩm sinh và do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Câu 9. Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?a. Đại não. c. Trụ não.
b. Đại não và sừng bên của tuỷ sống. d. Trụ não và sừng bên của tuỷ sống.
Các
môn sinh học 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài.
- Rút kinh nghiệm, cải tiến phưiơng pháp học tập của học sinh.
- Qua bài kiểm tra giáoviên rút kinh nghiệm, có biện pháp khắc phục cải tiến phương pháp giảng dạy để học sinh có hứng thú học tập.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng làm bài cho học sinh.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, trung thực trong làm bài.
II.Ma trận
Thiết lập ma trận kiểm tra 45’
môn sinh học 8
Nội dung
kiến thức
Nhận biết
( 30%)
Thông hiểu
( 60%)
Vận dụng
( 10%)
Tổng
(100%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VII:
Bài tiết
1,4
0.5
2,3
0.5
1
2
5 câu
3
Chương VIII: Da
6,7
0.5
5
0.25
3
1
4 câu
1.75
Chương XI: Thần kinh và giác quan
9,10
1
2
2
8
0.25
2
2
4 câu
5.25
Tổng
6 câu
2
1 câu
2
4 câu
1
2 câu
4
1 câu
1
13 câu
10
Đề bài
Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
Câu 2. Bộ phận nào không thuộc đơn vị thận?
thận.
Quản cầu Malpighi.
Nang Bowman.
dẫn nước tiểu.
Câu 3. Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
Lọc máu ở cầu thận.
Hấp thụ lại.
Bài tiết tiếp.
Cả a, b, c.
Câu 4. Lượng nước tiểu chính thức do thận tạo ra mỗi ngày ở mỗi cơ thể khoảng:
0.5 lít.
1 lít.
1.5 lít.
2 lít.
Câu 5. Sắc tố của da được quy định bởi các hạt sắc tố nằm ở:
Lớp biểu bì.
Tầng tế bào sống của lớp bì.
Lớp mỡ dưới da.
Tầng sừng của lớp bì.
Câu 6. Lớp tế bào chết của da là:
Tầng sừng.
Tầng sừng và lớp bì.
Tầng sừng và tuyến nhờn.
lớp bì và tuyến nhờn.
Câu 7. Da sạch có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bám trên da:
75%.
80%.
85%.
90%.
Câu 8. Nguyên nhân của tật cận thị là:
Do cầu mất ngắn bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt ngắn bẩm sinh và do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Câu 9. Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?a. Đại não. c. Trụ não.
b. Đại não và sừng bên của tuỷ sống. d. Trụ não và sừng bên của tuỷ sống.
Các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thuý
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)