Đề kiểm tra 45 phút Tuần 6 - Tiết 12
Chia sẻ bởi Hà Thị Thu Hà |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút Tuần 6 - Tiết 12 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí - Lớp 9
Tuần 6 - Tiết 12
Thời gian làm bài: 45 phút
I./ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đi 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 4 lần
Câu 2: Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 = 1,5 R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua thì thấy hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A 1,5V B 3V C. 4,5V D. 7,5V
Câu 3: Công thức nào sau đây là công thức biểu diễn nội dung của đinh luật Ôm.
A. R = B. U = IR C. I = D. I =
Câu 4: Điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở R1=4 và R2=12 mắc song song có giá trị nào đưới đây
A. 16 B. 48 C. 0,33 D. 3
Câu 5: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây:
A. vật liệu làm dây dẫn B. khối lượng của dây dẫn
C. chiều dài của dây dẫn D. tiết diện của dây dẫn
Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây một dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2:
A. 6 lần B. 10 lần C. 4 lần D. 16 lần
Câu 7: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn:
A. B. C. D.
Câu 8: Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
II./ Tự luận khách quan (8 điểm)
Câu 1:( 4 điểm) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở R1=7,5và R2=4,5. Dòng điện chạy qua 2 đèn có cường độ định mức I=0,8A . Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.
a. Tính R3 để 2 đèn sáng bình thường.
b. Biến trở R3 có điện trở lớn nhất là Rb= 20 với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S=0,5mm2 được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có bán kính 1cm. Tính số vòng dây của biến trở ( nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6)
Câu 2: (4 điểm) : Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB .
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Cho R1 = 5(, số chỉ của ampe kế là 0,2A của vôn kế là 2V. Tính điện trở R2 và hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
đáp án - BIỂU ĐIỂM
đề kiểm tra định kì HKI
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: vật lý - Lớp 9 (tiết 12)
I.Trắc nghiệm khách quan : (2điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
D
B
C
D
D
II. Tự luận : (8
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí - Lớp 9
Tuần 6 - Tiết 12
Thời gian làm bài: 45 phút
I./ Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đi 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 4 lần
Câu 2: Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 = 1,5 R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua thì thấy hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A 1,5V B 3V C. 4,5V D. 7,5V
Câu 3: Công thức nào sau đây là công thức biểu diễn nội dung của đinh luật Ôm.
A. R = B. U = IR C. I = D. I =
Câu 4: Điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở R1=4 và R2=12 mắc song song có giá trị nào đưới đây
A. 16 B. 48 C. 0,33 D. 3
Câu 5: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây:
A. vật liệu làm dây dẫn B. khối lượng của dây dẫn
C. chiều dài của dây dẫn D. tiết diện của dây dẫn
Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây một dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2:
A. 6 lần B. 10 lần C. 4 lần D. 16 lần
Câu 7: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn:
A. B. C. D.
Câu 8: Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
II./ Tự luận khách quan (8 điểm)
Câu 1:( 4 điểm) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở R1=7,5và R2=4,5. Dòng điện chạy qua 2 đèn có cường độ định mức I=0,8A . Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một biến trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.
a. Tính R3 để 2 đèn sáng bình thường.
b. Biến trở R3 có điện trở lớn nhất là Rb= 20 với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S=0,5mm2 được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có bán kính 1cm. Tính số vòng dây của biến trở ( nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6)
Câu 2: (4 điểm) : Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB .
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Cho R1 = 5(, số chỉ của ampe kế là 0,2A của vôn kế là 2V. Tính điện trở R2 và hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
đáp án - BIỂU ĐIỂM
đề kiểm tra định kì HKI
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: vật lý - Lớp 9 (tiết 12)
I.Trắc nghiệm khách quan : (2điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
D
B
C
D
D
II. Tự luận : (8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thu Hà
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 25
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)