Đề kiểm tra

Chia sẻ bởi Phùng Thị Hải Vân | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra chất lượng học kì II
Môn: sinh học – Lớp 8
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan:( 3 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,25 đ) Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
A. Thận, cầu thận,nang cầu thân, bóng đái B. Thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái, ống đái
C. Thận, ống đái,nang cầu thân, bóng đái D. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Câu 2: (0,25 đ) Chức năng của cầu thận là:
A. Lọc máu, hình thành nước tiểu đầu B. Hình thành nước tiểu đầu và thải nước tiểu
C. Lọc máu, hình thành nước tiểu chính thức D. Lọc máu hình thành nước tiểu, thải nước tiểu
Câu 3: (0,25 đ)Nhịn tiểu lâu có hại vì :
Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục
Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái
Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Câu 4: (0,25 đ) Chức năng của da là:
A. Bảo vệ cảm giác và vận động B. Bảo vệ, cảm giác, điều hoà thân nhiệt và bài tiết
C. Bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và vận động D. Bảo vệ, vận động, điều hoà thân nhiệt và bài tiết
Câu 5: (0,25 đ) Trung ương thần kinh gồm:
A. Não bộ, tuỷ sống B. Não bộ, tuỷ sống, dây thần kinh
C. Não bộ, tuỷ sống, hạch thần kinh D. Não bộ, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Câu 6: (0,25 đ) Chức năng của nơron là:
A. Cảm ứng và hưng phấn B. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh
C. Hưng phấnvà dẫn truyền xung thần kinh D. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Câu 7: (0,25 đ) Tuyến nội tiết quan trọng nhất là:
A. Tuyến yên B. Tuyến tuỵ C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận
Câu 8: (0,25 đ) Chức năng nội tiết của tuyến tuỵ là:
A. Tiết dịch tuỵ đổ vào tá tràng B. Tiết Insulin biến đổi gluco thành glicogen
C. Tiết glucagon biến đổi glicogen thành glucozơ D. Cả B và C
Câu 9: ( 1 đ ) Lựa chọn thông tin ở cột nguyên nhân cho phù hợp với cột các tật của mắt
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Ghép

1. Cận thị

2. Viễn thị
a. Bẩm sinh : Do cầu mắt ngắn quá
b. Thể thuỷ tinh lão hoá mất tính đàn hồi không phồng lên được
c. Không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách làm cho thể thuỷ tinh luôn phồng, lâu dần mất khả năng xẹp lại
d. Bẩm sinh: Cầu mắt dài quá
1-

2-


II. Tự luận: (7 đ)
Câu 10: ( 1 đ) Nêu vai trò của hoocmôn.
Câu 11: (2 đ) Bạn A đọc sách thấy mờ đi khám, bác sĩ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phùng Thị Hải Vân
Dung lượng: 119,20KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)