De kiem tra
Chia sẻ bởi Trần Thị Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd&đt kinh môn bài kiểm tra học kì I môn sinh học 7
TRường thcs duy tân Năm học: 2012 - 2013 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên: ...............................................................................SBD: ..........
Ngày sinh: ............................................................Lớp: ..............................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên coi:......................................................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên chấm:.....................................................
Đề bài
I-TRẮC NGHIỆM : (3 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1.Vỏ trai được hình thành từ:
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Những đại diện nào sau đây đều thuộc Ngành Thân Mềm?
A. Bạch tuộc, trai, ốc sên B. Bạch tuộc, ốc vặn,giun đỏ
C. Mực, rươi, ốc sên D. Ốc vặn, đỉa, ốc anh vũ
3. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật
4. Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?
A. Muỗi vằn B. Ruồi C. Bướm D. Ong
5. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua B. Tôm ở nhờ C. Sứa D.Ốc
6. Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút . Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
7. Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm ở điểm:
Không có tuyến bài tiết.
Thức ăn được biến đổi hóa học ở dạ dày.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và ít ống bài tiết.
8. Hệ tuần hoàn ở cá có đặc điểm:
A. Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống.
B. Hệ tuần hoàn hở, tim 2 ngăn, không có vòng tuần hoàn.
C. Hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
D. Hệ tuần hoàn kín, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
9. Hãy chọn ghép nội dung 2 cột (A) và (B) cho phù hợp:
A
B
1. Đôi kìm có tuyến độc
A. Giữ và xử lý mồi
2. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
B. Bò và bắt mồi
3. Chân ngực
C. Bắt mồi và tự vệ
4. Chân hàm
D. Cảm giác về khứu giác và xúc giác
II-TỰ LUẬN : (7đ)
1. Vì sao lại xếp mực và bạch tuộc bơi nhanh vào cùng ngành với trai và ốc sên di chuyển chậm chạp?
2. Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp?
3. Trình bày chức năng của các loại vây ?
Bài làm
Phòng gd&đt kinh môn bài kiểm tra học kì I môn công nghệ 9
TRường thcs duy tân Năm học: 2012 - 2013 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên: ...............................................................................SBD: ..........
Ngày sinh: ............................................................Lớp: ..............................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên coi:......................................................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên chấm:.....................................................
Đề bài
Câu 1(2,5đ) Nêu các công việc chăm sóc cây ăn quả?
Câu 2(5,5d)
Người ta thường tiến hành ghép cây vào thời gian nào trong năm? Tại sao?
Thế nào là chiết cành? Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này?
Câu 3(2đ)
Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào là phổ biến? Tại sao?
Bài làm
TRường thcs duy tân Năm học: 2012 - 2013 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên: ...............................................................................SBD: ..........
Ngày sinh: ............................................................Lớp: ..............................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên coi:......................................................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên chấm:.....................................................
Đề bài
I-TRẮC NGHIỆM : (3 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1.Vỏ trai được hình thành từ:
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Những đại diện nào sau đây đều thuộc Ngành Thân Mềm?
A. Bạch tuộc, trai, ốc sên B. Bạch tuộc, ốc vặn,giun đỏ
C. Mực, rươi, ốc sên D. Ốc vặn, đỉa, ốc anh vũ
3. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật
4. Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?
A. Muỗi vằn B. Ruồi C. Bướm D. Ong
5. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua B. Tôm ở nhờ C. Sứa D.Ốc
6. Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút . Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
7. Hệ tiêu hóa của châu chấu khác tôm ở điểm:
Không có tuyến bài tiết.
Thức ăn được biến đổi hóa học ở dạ dày.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết.
Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và ít ống bài tiết.
8. Hệ tuần hoàn ở cá có đặc điểm:
A. Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống.
B. Hệ tuần hoàn hở, tim 2 ngăn, không có vòng tuần hoàn.
C. Hệ tuần hoàn kín, tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
D. Hệ tuần hoàn kín, tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.
9. Hãy chọn ghép nội dung 2 cột (A) và (B) cho phù hợp:
A
B
1. Đôi kìm có tuyến độc
A. Giữ và xử lý mồi
2. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
B. Bò và bắt mồi
3. Chân ngực
C. Bắt mồi và tự vệ
4. Chân hàm
D. Cảm giác về khứu giác và xúc giác
II-TỰ LUẬN : (7đ)
1. Vì sao lại xếp mực và bạch tuộc bơi nhanh vào cùng ngành với trai và ốc sên di chuyển chậm chạp?
2. Hãy nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp?
3. Trình bày chức năng của các loại vây ?
Bài làm
Phòng gd&đt kinh môn bài kiểm tra học kì I môn công nghệ 9
TRường thcs duy tân Năm học: 2012 - 2013 (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên: ...............................................................................SBD: ..........
Ngày sinh: ............................................................Lớp: ..............................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên coi:......................................................
Họ và tên và chữ ký của giáo viên chấm:.....................................................
Đề bài
Câu 1(2,5đ) Nêu các công việc chăm sóc cây ăn quả?
Câu 2(5,5d)
Người ta thường tiến hành ghép cây vào thời gian nào trong năm? Tại sao?
Thế nào là chiết cành? Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này?
Câu 3(2đ)
Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào là phổ biến? Tại sao?
Bài làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hằng
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)