ĐỀ KIỂM TRA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hoà |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS KHE SANH
KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 15 phút;
Họ và tên :.........................................
Lớp :..............
Mã đề thi VL1
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Câu 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5mm2 và điện trở R1 = 8,5 . Hỏi dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 thì có tiết diện S2 là bao nhiêu?
A. S2 = 5mm2. B. S2 = 7,5mm2. C. S2 = 15mm2 D. Một kết quả khác.
Câu 3: Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một viên pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào?
A. Cả hai trường hợp cường độ sáng là như nhau.
B. trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.
C. Cả hai trường hợp đèn đều không sáng.
D. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.
Câu 4: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
B. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2 = ……= In B. U = U1 + U2 + ……+ Un
C. R = R1 = R2 = …….= Rn D. R = R1 + R2 + …..Rn
Câu 7: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2 B.
C. R1R2 = S1S2 D. cả ba hệ thức trên đều sai.
Câu 8: Cho hai điện trở R1 = 12 và R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R12 = 30 B. R12 = 6 C. R12 = 18 D. R12 = 12
Câu 9: Cho điện trở R = 30, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. U = B. 30 = C. U = I + 30 D. I = 30U
Câu 10: Biến trở dùng để:
A. Thay đổi cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện.
B. Thay đổi cường độ dòng điện qua bàn là.
C. Thay đổi vận tốc quay của quạt.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 11: Có 3 dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R2 > R1 > R3 B. R1> R2 >R3. C. R1> R3 > R2 D. R3 > R2 > R1
Câu 12: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R, điện trở suất, tiết diện S. Biểu thức tính chiều dài của dây này là:
A. l = B. l
KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 15 phút;
Họ và tên :.........................................
Lớp :..............
Mã đề thi VL1
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
Câu 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5mm2 và điện trở R1 = 8,5 . Hỏi dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 thì có tiết diện S2 là bao nhiêu?
A. S2 = 5mm2. B. S2 = 7,5mm2. C. S2 = 15mm2 D. Một kết quả khác.
Câu 3: Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một viên pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào?
A. Cả hai trường hợp cường độ sáng là như nhau.
B. trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.
C. Cả hai trường hợp đèn đều không sáng.
D. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.
Câu 4: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
B. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 = I2 = ……= In B. U = U1 + U2 + ……+ Un
C. R = R1 = R2 = …….= Rn D. R = R1 + R2 + …..Rn
Câu 7: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2 B.
C. R1R2 = S1S2 D. cả ba hệ thức trên đều sai.
Câu 8: Cho hai điện trở R1 = 12 và R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R12 = 30 B. R12 = 6 C. R12 = 18 D. R12 = 12
Câu 9: Cho điện trở R = 30, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. U = B. 30 = C. U = I + 30 D. I = 30U
Câu 10: Biến trở dùng để:
A. Thay đổi cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện.
B. Thay đổi cường độ dòng điện qua bàn là.
C. Thay đổi vận tốc quay của quạt.
D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 11: Có 3 dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R2 > R1 > R3 B. R1> R2 >R3. C. R1> R3 > R2 D. R3 > R2 > R1
Câu 12: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R, điện trở suất, tiết diện S. Biểu thức tính chiều dài của dây này là:
A. l = B. l
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hoà
Dung lượng: 69,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)