Đề kiêm tra

Chia sẻ bởi Trường Thcs Nhuận Phú Tân | Ngày 12/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề kiêm tra thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:




TÊN CHỦ ĐỀ: MỞ RỘNG VÀ TRAU DỒI VỐN TỪ
LỚP 9 – HK I

I. Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực HS
1. Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được chuẩn
- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
- Hiểu được hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
b. Kĩ năng
- Nhận biết và biết cách phát triển từ vựng và trau dồi vốn từ
- Nhận biết lỗi và cách chữa lỗi dùng từ trong nói và viết
c. Thái độ
- yêu quí tiếng việt
- Giáo dục học sinh nói đúng, viết đúng từ ngữ Tiếng Việt .
2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực cho HS
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

1) Mở rộng vốn từ và trau dồi vốn từ
Nhận biết nguyên nhân, các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của TV, các cách trau dồi vốn từ
Hiểu và giải thích được nghĩa của từ,nhận biết lỗi sai về cách dùng từ trong câu,biết dùng từ theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển
Vận dụng sự hiểu biết về từ vựng để dùng từ, đặt câu
Vận dụng sự hiểu biết về các phương châm hội thoại để tạo lập một đoạn thoại ngắn có sử dụng việc tuân thủ và không tuân thủ các phương châm hội thoại đã học. Từ đó rút ra bài học cho bản than trong giao tiếp.

2)Xưng hô trong hội thoại
Nhận biết một số từ ngữ xưng hô quen thuộc trong giao tiếp
Hiểu và giải thích được việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản

Vận dụng từ ngữ xưng hô đặt một đoạn thoại đạt hiệu quả trong giao tiếp.


II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực
Câu hỏi nhận biết (4-5)
Câu 1: trình bày cách phát triển từ vựng về nghĩa.
Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng là phát triển nghĩa của từ trên cơ
sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và
phương thức hoán dụ.
Câu 2: Các hình thức trau dồi vốn từ.
Có 3 hình thức để trau dồi vốn từ:
Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể.
Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa phù hợp với văn cảnh.
Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết làm phong phú vốn từ của bản thân
Câu 3: Vẽ sơ đồ phát triển từ vựng
-> Hs vẽ được sơ đồ.
Câu 4: Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển từ vựng.
-> Do nhu cầu phát triển của xã hội đồi hỏi
Đáp án: D. phương châm cách thức
Câu 5: Khi giao tiếp,Từ “ta” trong tiếng Việt vừa có thể chỉ ngôi thứ nhất số ít, vừa có thể chỉ ngôi thứ nhất số nhiều. Điều đó đúng hay sai?
A.Đúng B.Sai
Đáp án: A. Đúng
2. Câu hỏi thông hiểu (4-5 câu)
Câu 1: Các từ in đậm sau đây, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển?
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Truyện Kiều)
Ngang lưng thì thắt bao vàng
Đầu đội nón dấu vai mang súng dài
(Ca dao)
Đầu tường: nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Đầu đội: nghĩa gốc

Câu 2: tìm từ Hán- Việt trong đoạn thơ sau:
Trăng phương Nam như tan trong sương
Người phương Nam cạn chén Hồ Trường
Từ giã kinh kỳ bạc lau lách
Đuổi thù hung tàn dạt biển đông
(Người phương Nam)
-> Từ Hán- Việt: Phương Nam, Hồ Trường, kinh kỳ, hung tàn

Câu 3:
Sửa lỗi dùng từ trong câu
Về khuya, đướng phố rất im lặng.
Sai từ im lặng: dùng từ chỉ đặc điểm con người ở đây dùng cho đường phố.
Sửa: Vắng lặng.


Câu 4: phân biệt nghĩa của từ ngữ sau:
Tay trắng/ trắng tay
Tay trắng: không có gì cả.
Trắng tay: có nhưng mất hết

3. Câu hỏi vận dụng thấp (2-3 câu)
Câu 1: Đặt câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 221,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)