Đề kiểm tra 15' Vật lý 9_HK1
Chia sẻ bởi Phan Van Xu |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 15' Vật lý 9_HK1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 08/9/2012 ĐỀ KIỂM TRA 15 phút
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
- Nắm được công thức tính điện trở của dây dẫn và biết được dụng cụ dùng để xác định điện trở bằng cách gián tiếp.
- Nắm được nội dung và hệ thức của định luật Ôm.
- Biết được đơn vị của các đại lượng I,U,R.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được hệ thức của định luật Ôm,hệ thức của định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song để giải một số bài tập có liên quan.
B. MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
2
( 1 đ)
10%
2(1 đ)
10%
Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
3
( 1,5đ)
15%
2
( 1đ)
10%
1
( 2đ)
20%
6 (4,5đ)
45%
Đoạn mạch mắc nối tiếp
1
( 0,5đ)
5 %
1
( 3đ)
30%
2
( 3,5đ )
35%
Đoạn mạch mắc song song
1
( 0,5đ)
5%
1
( 0,5đ)
5%
2
(1 đ)
10%
Tổng số câu
6
4
1
1
12
Tổng số điểm(%)
3đ (30%)
2 đ (20%)
5 đ(50%)
10đ
(100%)
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên HS…………………..………
LỚP 9A..
ĐỀ KIỂM TRA a
Môn: VẬT LÝ 9.
Thời gian làm bài :15 phút.
Điểm:
A/Trắc nghiệm : (5,0 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em chọn là đúng ( 3 điểm).
Câu 1: Vôn kế có công dụng
A. đo hiệu điện thế. B. đo cường độ dòng điện .
C. đo điện trở. D. đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Câu 2 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ tăng theo tỉ lệ với hiệu điện thế.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không đổi
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Câu 3 : Có thể xác định điện trở của dây dẫn bằng các dụng cụ nào sau đây?
A. Vôn kế. B. Ampe kế và vôn kế. C. Ampe kế. D. Công tơ điện.
Câu 4. Hãy sắp xếp đơn vị của: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở theo thứ tự sau
A. Ôm, vôn, ampe. B. Vôn, ampe, ôm.
C. Ampe, ôm, vôn. D. Vôn, ôm, ampe
Câu 5: Có hai điện trở R1 = 15( ; R2 = 30(. R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A; R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A. Vậy hai điện trở được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là:
A. 60V B. 150V C. 135V D. 90V
Câu 6 : Hai dây dẫn có điện trở lần lượt là 3( và 6( được mắc song song vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. ( B. 2( C. 9( D. 0,5 (
II. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có câu thích hợp (2 điểm) .
CỘT A
CỘT B
TRẢ LỜI
Câu 7: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với
a. cường độ dòng điện
Câu 7: -
Câu 8: Ampe kế dùng để
b. bao giờ cũng nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
Câu 8: -
Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
- Nắm được công thức tính điện trở của dây dẫn và biết được dụng cụ dùng để xác định điện trở bằng cách gián tiếp.
- Nắm được nội dung và hệ thức của định luật Ôm.
- Biết được đơn vị của các đại lượng I,U,R.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được hệ thức của định luật Ôm,hệ thức của định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song để giải một số bài tập có liên quan.
B. MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
2
( 1 đ)
10%
2(1 đ)
10%
Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
3
( 1,5đ)
15%
2
( 1đ)
10%
1
( 2đ)
20%
6 (4,5đ)
45%
Đoạn mạch mắc nối tiếp
1
( 0,5đ)
5 %
1
( 3đ)
30%
2
( 3,5đ )
35%
Đoạn mạch mắc song song
1
( 0,5đ)
5%
1
( 0,5đ)
5%
2
(1 đ)
10%
Tổng số câu
6
4
1
1
12
Tổng số điểm(%)
3đ (30%)
2 đ (20%)
5 đ(50%)
10đ
(100%)
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên HS…………………..………
LỚP 9A..
ĐỀ KIỂM TRA a
Môn: VẬT LÝ 9.
Thời gian làm bài :15 phút.
Điểm:
A/Trắc nghiệm : (5,0 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em chọn là đúng ( 3 điểm).
Câu 1: Vôn kế có công dụng
A. đo hiệu điện thế. B. đo cường độ dòng điện .
C. đo điện trở. D. đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
Câu 2 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ tăng theo tỉ lệ với hiệu điện thế.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không đổi
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Câu 3 : Có thể xác định điện trở của dây dẫn bằng các dụng cụ nào sau đây?
A. Vôn kế. B. Ampe kế và vôn kế. C. Ampe kế. D. Công tơ điện.
Câu 4. Hãy sắp xếp đơn vị của: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở theo thứ tự sau
A. Ôm, vôn, ampe. B. Vôn, ampe, ôm.
C. Ampe, ôm, vôn. D. Vôn, ôm, ampe
Câu 5: Có hai điện trở R1 = 15( ; R2 = 30(. R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A; R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A. Vậy hai điện trở được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là:
A. 60V B. 150V C. 135V D. 90V
Câu 6 : Hai dây dẫn có điện trở lần lượt là 3( và 6( được mắc song song vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
A. ( B. 2( C. 9( D. 0,5 (
II. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có câu thích hợp (2 điểm) .
CỘT A
CỘT B
TRẢ LỜI
Câu 7: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với
a. cường độ dòng điện
Câu 7: -
Câu 8: Ampe kế dùng để
b. bao giờ cũng nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
Câu 8: -
Câu 9: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Van Xu
Dung lượng: 121,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)