đề kiểm tra 15
Chia sẻ bởi Phạm Biên Thuy |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 15 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 15 phút:
1) Điền từ thích hợp vào chỗ trống (......) để được các phát biểu đúng :
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc (1).......) bao nhiêu lần thì (2)............... chạy qua dây dẫn cũng (3)............... bấy nhiêu lần.
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (4).................. với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với (5)..................
c) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có (6)............. bằng (7)................... các điện trở (8)........................
2) Khoanh tròn chỉ một trong các chữ cái A, B, C, D cho câu trả lời đúng nhất:
a) Hệ thức của định luật Ôm là:
A/
B/
C/ U = I.R
D/ Cả A, B, C
đều được
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính bằng công thức:
A/
C/
B/
D/
c) Đặt 1 h.đ.t vào hai đầu một dây dẫn. Biết rằng khi h.đ.t là 3V
thì c.đ.d.đ qua dây dẫn bằng 0,15A. Vậy khi h.đ.t là 2,5V thì c.đ.d.đ qua dây dẫn đạt giá trị bằng:
A/ 1,8A
B/ 1,2A
C/ 0,15A
D/ 0,125A
d) Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp giữa hai điểm có h.đ.t không đổi. Biết U1 = 2.U2 thì:
A/
B/ R1 = R2
C/ R1 = 2.R2
D/ Cả A, B, C
đều sai.
e) Cho hai điện trở R1, R2 mắc song song giữa hai điểm có h.đ.t không đổi. Biết I1 = 2.I2 thì:
A/
B/ R1 = R2
C/ R1 = 2.R2
D/ Cả A, B, C
đều sai.
g) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H1). Biết R1 = R2 = R3 =30( và khi đóng khoá K thì c.đ.d.đ qua R2 là I2 = 0,1A. Hỏi:
I) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB bằng:
R2
R1
R3
+ –
K A B
A/ 10(
B/ 15(
C/ 30(
D/ 45(
II) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 bằng:
A/ 0,1A
B/ 0,2A
C/ 0,3A
D/ 0,4A
III) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB bằng:
A/ 3V
B/ 6V
C/ 9V
D/ 12V
1) Điền từ thích hợp vào chỗ trống (......) để được các phát biểu đúng :
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc (1).......) bao nhiêu lần thì (2)............... chạy qua dây dẫn cũng (3)............... bấy nhiêu lần.
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (4).................. với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với (5)..................
c) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có (6)............. bằng (7)................... các điện trở (8)........................
2) Khoanh tròn chỉ một trong các chữ cái A, B, C, D cho câu trả lời đúng nhất:
a) Hệ thức của định luật Ôm là:
A/
B/
C/ U = I.R
D/ Cả A, B, C
đều được
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính bằng công thức:
A/
C/
B/
D/
c) Đặt 1 h.đ.t vào hai đầu một dây dẫn. Biết rằng khi h.đ.t là 3V
thì c.đ.d.đ qua dây dẫn bằng 0,15A. Vậy khi h.đ.t là 2,5V thì c.đ.d.đ qua dây dẫn đạt giá trị bằng:
A/ 1,8A
B/ 1,2A
C/ 0,15A
D/ 0,125A
d) Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp giữa hai điểm có h.đ.t không đổi. Biết U1 = 2.U2 thì:
A/
B/ R1 = R2
C/ R1 = 2.R2
D/ Cả A, B, C
đều sai.
e) Cho hai điện trở R1, R2 mắc song song giữa hai điểm có h.đ.t không đổi. Biết I1 = 2.I2 thì:
A/
B/ R1 = R2
C/ R1 = 2.R2
D/ Cả A, B, C
đều sai.
g) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H1). Biết R1 = R2 = R3 =30( và khi đóng khoá K thì c.đ.d.đ qua R2 là I2 = 0,1A. Hỏi:
I) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB bằng:
R2
R1
R3
+ –
K A B
A/ 10(
B/ 15(
C/ 30(
D/ 45(
II) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 bằng:
A/ 0,1A
B/ 0,2A
C/ 0,3A
D/ 0,4A
III) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB bằng:
A/ 3V
B/ 6V
C/ 9V
D/ 12V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Biên Thuy
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)