ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nguyễn Văn Tư |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9-ĐỀ 1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
1 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
2 Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3 Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4 Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Thông hiểu định luật Ôm đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
6 Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Số câu hỏi
C1-5
C2-13
C3-1,16
C4-2,9,12
C5-17,18
C6-22a,b
11
Số điểm
0,5đ
1,75đ
1đ
3,25đ
2. Công và công suất của dòng điện
7.Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
8. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
9. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn
10.Thông hiểu các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
12. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
13.Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
14.Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ
Số câu hỏi
C7- 7,11,15
C8- 8
C9- 19,20
C10-3
C11- 4,6,14
C12-10
C11- 21
C13-23ab
C13- 23c
C14-22c
16
Số điểm
1,5đ
1,25đ
2đ
1đ
1đ
6,75đ
Tổng số câu hỏi
8
13
4
2
27
Tồng số điểm
2
5
2
1
10
Tỉ lê TN - TL
50% Trắc nghiệm - 50% Tự luận
Họ và tên: ………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 – ĐỀ 1
Lớp: ……..
Phần I:Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:Biểu thức nào sau đây là của định luật Ôm:
A)U =IR B)I = C)R = D)I =
Câu 2: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 8 được chập đôi thành dây dẫn có chiều dài . Điện trở của dây dẫn chập đôi này là:
A) 4 B) 16 C)8 D)2
Câu 3: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của đoạn mạch:
A) P =UI B) P =I2R C) P = D) P =
Câu 4: Một dòng điện có cường độ I =2A chạy qua một điện trở R = 3 trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra là:
A) Q =60J B) Q =3600J C) Q =7200J D) Q =120J
Câu 5: Muốn xác định mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn thì phải đo điện trở của các dây dẫn có:
A)Cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng chất liệu khác nhau.
B)Cùng chiều dài, cùng chất nhưng tiết diện khác nhau.
C)Cùng tiết diện, cùng chất nhưng chiều dài khác nhau.
D)Cùng chất liệu nhưng chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 6: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nữa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi:
A) 2 lần B)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
1 Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
2 Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3 Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4 Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Thông hiểu định luật Ôm đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
6 Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Số câu hỏi
C1-5
C2-13
C3-1,16
C4-2,9,12
C5-17,18
C6-22a,b
11
Số điểm
0,5đ
1,75đ
1đ
3,25đ
2. Công và công suất của dòng điện
7.Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
8. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
9. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn
10.Thông hiểu các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
12. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
13.Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
14.Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ
Số câu hỏi
C7- 7,11,15
C8- 8
C9- 19,20
C10-3
C11- 4,6,14
C12-10
C11- 21
C13-23ab
C13- 23c
C14-22c
16
Số điểm
1,5đ
1,25đ
2đ
1đ
1đ
6,75đ
Tổng số câu hỏi
8
13
4
2
27
Tồng số điểm
2
5
2
1
10
Tỉ lê TN - TL
50% Trắc nghiệm - 50% Tự luận
Họ và tên: ………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 – ĐỀ 1
Lớp: ……..
Phần I:Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:Biểu thức nào sau đây là của định luật Ôm:
A)U =IR B)I = C)R = D)I =
Câu 2: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 8 được chập đôi thành dây dẫn có chiều dài . Điện trở của dây dẫn chập đôi này là:
A) 4 B) 16 C)8 D)2
Câu 3: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất của đoạn mạch:
A) P =UI B) P =I2R C) P = D) P =
Câu 4: Một dòng điện có cường độ I =2A chạy qua một điện trở R = 3 trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra là:
A) Q =60J B) Q =3600J C) Q =7200J D) Q =120J
Câu 5: Muốn xác định mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn thì phải đo điện trở của các dây dẫn có:
A)Cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng chất liệu khác nhau.
B)Cùng chiều dài, cùng chất nhưng tiết diện khác nhau.
C)Cùng tiết diện, cùng chất nhưng chiều dài khác nhau.
D)Cùng chất liệu nhưng chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 6: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nữa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi:
A) 2 lần B)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nguyễn Văn Tư
Dung lượng: 324,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)