đề kiểm tra 1 tiết sinh 7- học kì 1
Chia sẻ bởi Lê Thị Yên Dung |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 1 tiết sinh 7- học kì 1 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 09/10/2011
Ngày dạy: 12/10/2011
Tuần 9
Tiết 18 Bài: KIỂM TRA MÔT TIẾT
Xác định mục tiêu bài kiểm tra:
Giáo viên:
- Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của học sinh.
- Biết được khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp.
- Đánh giá, phân hóa được học sinh.
2. Học sinh:
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình.
- Nhận ra những phần kiến thức chưa vững.
- Tự lập kế hoạch học tập, phấn đấu phù hợp cho bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
Trắc nghiệm: 50%; tự luận: 50%
Đối tượng: Hs khá- trung bình.
III. Xác định nội dung lập ma trận:
Tổng số câu hỏi: 13 câu
Tổng điểm : 10 điểm.
Trong đó: nhận biết:6 điểm; thông hiểu: 2 điểm; vận dụng: 2 điểm.
KHUNG MA TRẬN HAI CHIỀU
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Phần:Mở đầu
(2 tiết)
- Lựa chọn ra lợi ích của động vật với con người.
- Phân biệt được động vật và thực vật.
Số câu: 2 câu
Số điểm:1đ(10%)
1 câu = 0.5 điểm
( 50%)
1 câu = 0.5 điểm
(50 %)
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
(5 tiết)
- Trình bày được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật nguyên sinh.( TL)
- Biết được trùng roi xanh tiến về nơi có ánh sáng nhờ đâu.
- Hiểu được các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
Số câu: 3 câu
Số điểm:3đ(30%)
2 câu = 2.5 điểm
( 83%)
1 câu = 0.5 điểm
( 16.7%)
Chương 2: Ngành ruột khoang
(3 tiết)
- Biết được thủy tức di chuyển bằng cách nào.
- Nhận ra đặc điểm chung của Ruột khoang.
- Giải thích được đặc điểm giúp sứa thích nghi với việc di chuyển tự do.
- So sánh được hình thức sinh sản vô tính của san hô và thủy tức.
Số câu: 4 câu
Số điểm:2đ(20%)
2 câu = 1 điểm
( 50%)
1 câu = 0.5 điểm
( 25%)
1 câu = 0.5 điểm
( 25%)
Chương 3: Các ngành giun
(8 tiết)
- Biết được các đại diện của ngành giun đốt.
- Mô tả được vòng đời kí sinh của sán lá gan. (TL)
- Phân biệt được nơi sống của các đại diện giun tròn kí sinh.
- Áp dụng để nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun sán kí sinh. (TL)
Số câu: 4 câu
Số điểm:4đ(40%)
2 câu = 2.5 điểm
( 60%)
1 câu = 0.5 điểm
( 20%)
1 câu = 1 điểm
( 20%)
Tổng số câu: 13
Tổng số tiết: 18
100% = 10 điểm
Số câu: 6 câu
6.0điểm = 60%
Số câu: 4 câu
2.0 điểm = 20%
Số câu : 3 câu
2.0 điểm = 20%
Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Trắc nghiệm: (5đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Cơ thể có nhiều tua.
Ruột dạng túi.
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Bằng lông bơi và roi bơi.
Theo kiểu sâu đo và lộn đầu.
Theo kiểu sâu đo và roi bơi.
Theo kiểu lộn đầu và lông bơi.
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 4. Đặc điểm chung của Ruột khoang
Ngày dạy: 12/10/2011
Tuần 9
Tiết 18 Bài: KIỂM TRA MÔT TIẾT
Xác định mục tiêu bài kiểm tra:
Giáo viên:
- Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của học sinh.
- Biết được khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp.
- Đánh giá, phân hóa được học sinh.
2. Học sinh:
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình.
- Nhận ra những phần kiến thức chưa vững.
- Tự lập kế hoạch học tập, phấn đấu phù hợp cho bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
Trắc nghiệm: 50%; tự luận: 50%
Đối tượng: Hs khá- trung bình.
III. Xác định nội dung lập ma trận:
Tổng số câu hỏi: 13 câu
Tổng điểm : 10 điểm.
Trong đó: nhận biết:6 điểm; thông hiểu: 2 điểm; vận dụng: 2 điểm.
KHUNG MA TRẬN HAI CHIỀU
Chủ đề
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Phần:Mở đầu
(2 tiết)
- Lựa chọn ra lợi ích của động vật với con người.
- Phân biệt được động vật và thực vật.
Số câu: 2 câu
Số điểm:1đ(10%)
1 câu = 0.5 điểm
( 50%)
1 câu = 0.5 điểm
(50 %)
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
(5 tiết)
- Trình bày được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật nguyên sinh.( TL)
- Biết được trùng roi xanh tiến về nơi có ánh sáng nhờ đâu.
- Hiểu được các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
Số câu: 3 câu
Số điểm:3đ(30%)
2 câu = 2.5 điểm
( 83%)
1 câu = 0.5 điểm
( 16.7%)
Chương 2: Ngành ruột khoang
(3 tiết)
- Biết được thủy tức di chuyển bằng cách nào.
- Nhận ra đặc điểm chung của Ruột khoang.
- Giải thích được đặc điểm giúp sứa thích nghi với việc di chuyển tự do.
- So sánh được hình thức sinh sản vô tính của san hô và thủy tức.
Số câu: 4 câu
Số điểm:2đ(20%)
2 câu = 1 điểm
( 50%)
1 câu = 0.5 điểm
( 25%)
1 câu = 0.5 điểm
( 25%)
Chương 3: Các ngành giun
(8 tiết)
- Biết được các đại diện của ngành giun đốt.
- Mô tả được vòng đời kí sinh của sán lá gan. (TL)
- Phân biệt được nơi sống của các đại diện giun tròn kí sinh.
- Áp dụng để nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun sán kí sinh. (TL)
Số câu: 4 câu
Số điểm:4đ(40%)
2 câu = 2.5 điểm
( 60%)
1 câu = 0.5 điểm
( 20%)
1 câu = 1 điểm
( 20%)
Tổng số câu: 13
Tổng số tiết: 18
100% = 10 điểm
Số câu: 6 câu
6.0điểm = 60%
Số câu: 4 câu
2.0 điểm = 20%
Số câu : 3 câu
2.0 điểm = 20%
Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Trắc nghiệm: (5đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Cơ thể có nhiều tua.
Ruột dạng túi.
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Bằng lông bơi và roi bơi.
Theo kiểu sâu đo và lộn đầu.
Theo kiểu sâu đo và roi bơi.
Theo kiểu lộn đầu và lông bơi.
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 4. Đặc điểm chung của Ruột khoang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Yên Dung
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)