Đề Kiểm Tra 1 tiết Ngữ văn 8
Chia sẻ bởi Dương Đức Triệu |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm Tra 1 tiết Ngữ văn 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : .................................
Ngày thực hiện : ..........................
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 116
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin nhằm đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phân môn văn học đối với những văn bản học sinh đã được học. Trọng tâm đánh giá là thơ Việt Nam giai đoạn 1900-1945.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận.
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
thấp
cao
Thơ Việt Nam thời kì 1900-1945
- Thể loại
- Tên các bài thơ mới đã học
- Điền tên tác giả phù hợp với tên bài thơ
- Hiểu được tâm tư tác giả gửi gắm trong bài thơ.
- Chép thuộc lòng 1 bài (đoạn) thơ. Nhận xét nội dung bài (đoạn) thơ.
Cảm nhận về 1 bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 5
Số điểm: 8,5
Tỷ lệ: 85%
Chủ đề 2:
-Văn học trung đại: Chiếu dời đô, Nước đại việt ta,
- Nhận biết được thời gian sáng tác “Chiếu dời đô”
- Ý nghĩa của nhân nghĩa trong văn bản “Nước Đại Việt ta”.
- Hiểu nội dung bài “Hịch Tướng sĩ”
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết: 116
I. Trắc nghiệm khách quan:(3 điểm). Chọn phương án đúng.
Câu1: Ai là tác giả của bài thơ “Nhớ rừng”?
A. Vũ Đình Liên. B.Thế Lữ. C.Tế Hanh D.Tố Hữu.
Câu2: Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ 5 Chữ. B.Thể thơ 8 chữ. C.Thể thơ tự do. D.Thơ lục bát.
Câu 3. Nhà thơ Vũ Đình Liên muốn gửi gắm tâm tư gì qua bài thơ “Ông Đồ”?
Nỗi đau xót khi đất nước bị chiến tranh.
Niềm khát khao tự do cháy bỏng.
Tình yêu quê hương đất nước.
Nỗi xót xa trước số phận của những người tài hoa nhưng đã dần bị lãng quên.
Câu 4: Lí Công Uẩn sáng tác “Chiếu dời đô” vào năm nào?
A. Năm 1010. B. Năm 1011. C. Năm 1012. D. Năm 1013. Câu 5: Trần Quốc Tuấn viết văn bản “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?
A. Ông muốn ban bố một chủ trương đường lối mới.
B. Khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm chiến thắng kẻ thù xâm lược của các tướng sĩ.
C. Ca ngợi những tấm gương sáng đã lưu danh sử sách.
D. Bố cáo cho thiên hạ biết về niềm vui thắng trận.
Câu 6. Em hiểu thế nào về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi Trong “Bình Ngô Đại Cáo” qua câu “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”.
A. Nhân nghĩa là làm yên lòng vua.
B. Nhân nghĩa là tình thương người.
C. Nhân nghĩa là vì thương người mà trừng phạt kẻ có tội đem lại yên vui hạnh phúc cho nhân dân.
D.Nhân nghĩa là cách ứng xử giàu tình người.
II.
Ngày thực hiện : ..........................
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 116
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin nhằm đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phân môn văn học đối với những văn bản học sinh đã được học. Trọng tâm đánh giá là thơ Việt Nam giai đoạn 1900-1945.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận.
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
thấp
cao
Thơ Việt Nam thời kì 1900-1945
- Thể loại
- Tên các bài thơ mới đã học
- Điền tên tác giả phù hợp với tên bài thơ
- Hiểu được tâm tư tác giả gửi gắm trong bài thơ.
- Chép thuộc lòng 1 bài (đoạn) thơ. Nhận xét nội dung bài (đoạn) thơ.
Cảm nhận về 1 bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 5
Số điểm: 8,5
Tỷ lệ: 85%
Chủ đề 2:
-Văn học trung đại: Chiếu dời đô, Nước đại việt ta,
- Nhận biết được thời gian sáng tác “Chiếu dời đô”
- Ý nghĩa của nhân nghĩa trong văn bản “Nước Đại Việt ta”.
- Hiểu nội dung bài “Hịch Tướng sĩ”
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết: 116
I. Trắc nghiệm khách quan:(3 điểm). Chọn phương án đúng.
Câu1: Ai là tác giả của bài thơ “Nhớ rừng”?
A. Vũ Đình Liên. B.Thế Lữ. C.Tế Hanh D.Tố Hữu.
Câu2: Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ 5 Chữ. B.Thể thơ 8 chữ. C.Thể thơ tự do. D.Thơ lục bát.
Câu 3. Nhà thơ Vũ Đình Liên muốn gửi gắm tâm tư gì qua bài thơ “Ông Đồ”?
Nỗi đau xót khi đất nước bị chiến tranh.
Niềm khát khao tự do cháy bỏng.
Tình yêu quê hương đất nước.
Nỗi xót xa trước số phận của những người tài hoa nhưng đã dần bị lãng quên.
Câu 4: Lí Công Uẩn sáng tác “Chiếu dời đô” vào năm nào?
A. Năm 1010. B. Năm 1011. C. Năm 1012. D. Năm 1013. Câu 5: Trần Quốc Tuấn viết văn bản “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?
A. Ông muốn ban bố một chủ trương đường lối mới.
B. Khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm chiến thắng kẻ thù xâm lược của các tướng sĩ.
C. Ca ngợi những tấm gương sáng đã lưu danh sử sách.
D. Bố cáo cho thiên hạ biết về niềm vui thắng trận.
Câu 6. Em hiểu thế nào về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi Trong “Bình Ngô Đại Cáo” qua câu “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”.
A. Nhân nghĩa là làm yên lòng vua.
B. Nhân nghĩa là tình thương người.
C. Nhân nghĩa là vì thương người mà trừng phạt kẻ có tội đem lại yên vui hạnh phúc cho nhân dân.
D.Nhân nghĩa là cách ứng xử giàu tình người.
II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Triệu
Dung lượng: 88,21KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)