ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 KÌ II HÓA 12 2011

Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Nguyên | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 KÌ II HÓA 12 2011 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:…………………………………...
Lớp:…………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 2 - HKII
MÔN: HÓA HỌC 11


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 ĐIỂM): CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
Công thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hở là
A.CnH2n+2-x(OH)x B.CnH2n+2O2 C. CnH2n+2Ox D. CnH2n+1OH
Toluen có công thức cấu tạo nào sau đây?A. C6H5-CH3 B. C6H5-CH2-OH C.C6H5-OH D.CH3-C6H4 -CH3
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất lỏng là benzen, toluen và stiren
A. Nước brom B. Dung dịch KMnO4 C. Nước D. Dung dịch HCl
4.Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,4 lít O2 (đktc). Công thức phân tử (CTPT) chất A làA.C8H10 B.C7H8 C. C9H12 D.C10H14
Trong các hiđrocacbon: ankan, ankin, benzen, loại nào tham gia phản ứng thế?
A.Chỉ có ankan B.Chỉ có ankin C.Chỉ có benzen D.Ankan, ankin, benzen đều tham gia
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong O2, phản ứng cộng với Br2, phản ứng cộng với H2 (xt: Ni, t0); phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
A.etan B. eten C.axetilen D.xiclopropan
Trime hóa 3,36 lít axetilen (đktc) thu được benzen (C6H6). Khối lượng C6H6 thu được là
A.11,7 gam B. 3,9 gam C. 1,95 gam D.5,85 gam
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon A. Cl-CH2-COOH B.CH3-CH2-Mg-Br C.C6H5-Br D.CH3-CO-Cl
Đun nóng etyl clorua với dung dịch KOH và C2H5OH. Sau phản ứng thu được khí nào sau đây?
A.metan (CH4) B.etilen (C2H4) C.propilen (C3H6) D.etin (C2H2)
Để phân biệt etanol (C2H5OH) và glixerol (C3H5(OH)3) người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A.Quỳ tím B.NaOH C.CuSO4 D.Cu(OH)2
Khi oxi hoá ancol A bằng CuO, thu được anđehit B. Vậy A là ancol nào dưới đây?
A. CH3-CH2-CH2-OH B.CH3-CHOH-CH3 C.CH3-CHOH -CH2-CH3 D.(CH3)3OH
Hợp chất nào sau đây thuộc loại phenol?A. C6H5NH2 B.CH3-C6H4-OH C.C6H5CH2-OH D.C6H5COOH
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH, với dung dịch Br2 ngay ở nhiệt độ thường?
A.C2H5OH B.C2H5Cl C.C6H5OH D.C6H5Cl
Có 2 dung dịch phenol, etanol riêng biệt không dán nhãn. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt mỗi lọ đựng chất nào?A.Dung dịch NaOH B.Dung dịch Br2 C.Dung dịch HCl D.Dung dịch NaCl
Cho 3 chất C2H5OH (1); C6H5OH (2); CH3COOH (3). Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính axit là
A.(1), (2), (3) B.(3), (2), (1) C.(2), (3), (1) D.(2), (1), (3)
II. TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
(1,5 điểm) Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan_2_ol tác dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b/ Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình hoá học của phản ứng
(1,5 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau:
C2H2 C2H4C2H5Cl C2H5OHC2H5OC2H5
Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
(1điểm) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ đựng dung dịch các hoá chất sau: phenol, stiren, propan_1_ol và glixerol.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Nguyên
Dung lượng: 35,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)