De kiem tra 1 tiet HKI
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọ |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra 1 tiet HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 9
LẬP BẢNG MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
11. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
9. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
3. Nhận biết được các loại biến trở.
12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
4. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
7. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
10. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 câu (13’)
1 câu (9’)
1 câu (7’)
5 câu
C2.1
C4.4
C5.5
C13.6
C3.2
Số điểm(%)
2đ = 20%
1,5đ = 15%
1đ = 10%
1,5đ = 15%
6đ = 60%
2.Công và công suất của dòng điện .
14. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
15. Nhận biết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
18. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
20. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
16. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
22. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
Số câu hỏi
1 câu(2’)
1 câu (7’)
1 câu(7’)
3 câu
C15.3
C18.7
C20.8
Số điểm(%)
1đ = 10%
1,5đ = 15%
1,5đ = 15%
4đ = 40%
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT VẬT LÝ 9
Phần trắc nghiệm(3đ)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng:
A. B.
C. D.
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh điện trở.
Biến trở là dụng cụ có thể thay đổi hiệu điện thế.
Biến trở là dụng cụ có
LẬP BẢNG MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
11. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
9. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
3. Nhận biết được các loại biến trở.
12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
4. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
7. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
10. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
3 câu (13’)
1 câu (9’)
1 câu (7’)
5 câu
C2.1
C4.4
C5.5
C13.6
C3.2
Số điểm(%)
2đ = 20%
1,5đ = 15%
1đ = 10%
1,5đ = 15%
6đ = 60%
2.Công và công suất của dòng điện .
14. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
15. Nhận biết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
18. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
20. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
16. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
22. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
Số câu hỏi
1 câu(2’)
1 câu (7’)
1 câu(7’)
3 câu
C15.3
C18.7
C20.8
Số điểm(%)
1đ = 10%
1,5đ = 15%
1,5đ = 15%
4đ = 40%
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT VẬT LÝ 9
Phần trắc nghiệm(3đ)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng:
A. B.
C. D.
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh điện trở.
Biến trở là dụng cụ có thể thay đổi hiệu điện thế.
Biến trở là dụng cụ có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọ
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)