đề kiểm tra 1 tiết hk1 môn vật lí 8 bộ 2 đề
Chia sẻ bởi Lê Trần Minh Nguyễn |
Ngày 14/10/2018 |
113
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 1 tiết hk1 môn vật lí 8 bộ 2 đề thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: ………………………............
Lớp: 8 - ………….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỀ 1
Môn: Vật lí – Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê:
I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều. c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 2: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?
a. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
b. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
c. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
d. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 3 : Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng? a. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy. b. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy c. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả. d. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả. Câu 4: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? a. b. c. d.
Câu 5: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
a. 2 km. b. 24 km c. 12 km d. 6 km.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát? a. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
b. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. c. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. d. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động. Câu 7: Ô tô đang đi trên đường, giữa lốp xe và mặt đường có?
a. Ma sát trượt b. Ma sát lăn c. Ma sát nghỉ d. Cả A, B , C
Câu 8: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (3đ) a/ Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? c/ Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Câu 2: (1đ) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) Câu 3: (1đ) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 4: (1đ) Một ô tô đi ½ giờ đầu với vận tốc 50km/h, ½ giờ sau đi với vận tốc 40km/h. Tính: a. Tổng quãng đường ô tô đi được.
b. Vận tốc trung bình của ô tô.
Bài làm: ……………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên: ………………………............
Lớp: 8 - ………….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỀ 2
Môn: Vật lí – Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê:
I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
a. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. b. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. c. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. d. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 2: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
a. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
b. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Lớp: 8 - ………….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỀ 1
Môn: Vật lí – Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê:
I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều. c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 2: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?
a. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
b. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
c. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
d. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 3 : Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng? a. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy. b. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy c. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả. d. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả. Câu 4: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? a. b. c. d.
Câu 5: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
a. 2 km. b. 24 km c. 12 km d. 6 km.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát? a. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
b. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. c. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. d. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động. Câu 7: Ô tô đang đi trên đường, giữa lốp xe và mặt đường có?
a. Ma sát trượt b. Ma sát lăn c. Ma sát nghỉ d. Cả A, B , C
Câu 8: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (3đ) a/ Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? c/ Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Câu 2: (1đ) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N) Câu 3: (1đ) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 4: (1đ) Một ô tô đi ½ giờ đầu với vận tốc 50km/h, ½ giờ sau đi với vận tốc 40km/h. Tính: a. Tổng quãng đường ô tô đi được.
b. Vận tốc trung bình của ô tô.
Bài làm: ……………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên: ………………………............
Lớp: 8 - ………….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỀ 2
Môn: Vật lí – Lớp 8 Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê:
I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
a. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. b. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. c. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. d. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 2: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
a. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
b. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trần Minh Nguyễn
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)