đề kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Võ Thị Ngọc Mỹ Duyên |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 1 tiết thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra một tiết môn sinh 7 học kì I
I. Trắc nghiệm:( 2 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào?
Đầu đi trước. B. Đuôi đi trước.
Vừa tiến vừa xoay. D. Thẳng tiến.
Câu 2: Tế bào gai của thủy tức có chúc năng.
Tự vệ và bắt mồi. B. Sinh sản
Tiêu hóa mồi. D. Không có chức năng gì.
Câu 3: Nơi sống của sán lá gan là.
Trong đất. B.Trong nước.
Kí sinh ở gan , mật trâu, bò. D.Trong không khí.
Câu 4: Trong các giun tròn sau giun nào kí sinh ở thực vật?
Giun kim B. Giun móc câu.
Giun rễ lúa. D. Giun đũa
Tự Luận.( 8 điểm )
Câu 1.( 2,5 điểm) So sánh và chỉ ra sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Câu 2( 1,5 điểm) Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Câu 3 (2,5 điểm) Em hãy cho biết ruột khoang sống bán và ruột khoang bơi lội có đặc điểm gì chung?
Câu 4 ( 1,5 điểm) Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Đáp án - Thang điểm:
Trắc nghiệm: (2 đ) . Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
C âu 1 : C C âu 2 : A C âu 3 : C C âu 4 : C
II / Tự luận : 8 điểm
Câu 1. (2,5 điểm)
+ Giống nhau: cùng ăn hồng cầu
Khác nhau:
Trùng kiết lị nuốt niều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. (0,5đ)
Trùng sốt rét nhỏ hơn chui vào hồng cầu kí sinh,ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc rồi tiếp tục phá vỡ hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy. (1,5đ)
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.
Câu 3(2,5 điểm)
+ Đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội.
- Cơ thể có đối sứng tỏa tròn. Thành cơ thể đều có hai lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa là tầng keo. (1đ)
Đều có tế bào gai để tự vệ. Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã. (1d)
Câu 4 ( 1,5 điểm)
Ăn uống hợp vệ sinh, không ăn rau sống, không uống nước lã.
Rửa kĩ tay trước khi ăn, dùng lồng bàn, trừ riệt triệt để ruồi nhặng. Kết hợp vệ sinh xã hội ở cộng đồng.
………………………………………………………………………………………………..
Tiết 18 Bài: KIỂM TRA MÔT TIẾT
Trắc nghiệm: (5đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Cơ thể có nhiều tua.
Ruột dạng túi.
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Bằng lông bơi và roi bơi.
Theo kiểu sâu đo và lộn đầu.
Theo kiểu sâu đo và roi bơi.
Theo kiểu lộn đầu và lông bơi.
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 4. Đặc điểm chung của Ruột khoang là:
Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
Ruột dạng túi.
Thành cơ thể có hai lớp, có tế bào gai.
Gồm cả 3 ý nêu trên.
Câu 5. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
Ăn uống phải hợp vệ sinh.
Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi.
Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người.
Câu 6. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở
I. Trắc nghiệm:( 2 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào?
Đầu đi trước. B. Đuôi đi trước.
Vừa tiến vừa xoay. D. Thẳng tiến.
Câu 2: Tế bào gai của thủy tức có chúc năng.
Tự vệ và bắt mồi. B. Sinh sản
Tiêu hóa mồi. D. Không có chức năng gì.
Câu 3: Nơi sống của sán lá gan là.
Trong đất. B.Trong nước.
Kí sinh ở gan , mật trâu, bò. D.Trong không khí.
Câu 4: Trong các giun tròn sau giun nào kí sinh ở thực vật?
Giun kim B. Giun móc câu.
Giun rễ lúa. D. Giun đũa
Tự Luận.( 8 điểm )
Câu 1.( 2,5 điểm) So sánh và chỉ ra sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Câu 2( 1,5 điểm) Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Câu 3 (2,5 điểm) Em hãy cho biết ruột khoang sống bán và ruột khoang bơi lội có đặc điểm gì chung?
Câu 4 ( 1,5 điểm) Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Đáp án - Thang điểm:
Trắc nghiệm: (2 đ) . Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
C âu 1 : C C âu 2 : A C âu 3 : C C âu 4 : C
II / Tự luận : 8 điểm
Câu 1. (2,5 điểm)
+ Giống nhau: cùng ăn hồng cầu
Khác nhau:
Trùng kiết lị nuốt niều hồng cầu một lúc và tiêu hóa chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. (0,5đ)
Trùng sốt rét nhỏ hơn chui vào hồng cầu kí sinh,ăn hết chất nguyên sinh của hồng cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc rồi tiếp tục phá vỡ hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy. (1,5đ)
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.
Câu 3(2,5 điểm)
+ Đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội.
- Cơ thể có đối sứng tỏa tròn. Thành cơ thể đều có hai lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa là tầng keo. (1đ)
Đều có tế bào gai để tự vệ. Ruột dạng túi: miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã. (1d)
Câu 4 ( 1,5 điểm)
Ăn uống hợp vệ sinh, không ăn rau sống, không uống nước lã.
Rửa kĩ tay trước khi ăn, dùng lồng bàn, trừ riệt triệt để ruồi nhặng. Kết hợp vệ sinh xã hội ở cộng đồng.
………………………………………………………………………………………………..
Tiết 18 Bài: KIỂM TRA MÔT TIẾT
Trắc nghiệm: (5đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau:
Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
Cơ thể có nhiều tua.
Ruột dạng túi.
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào?
Bằng lông bơi và roi bơi.
Theo kiểu sâu đo và lộn đầu.
Theo kiểu sâu đo và roi bơi.
Theo kiểu lộn đầu và lông bơi.
Câu 3. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
Vì động vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
Vì động vật gần gũi với con người.
Câu 4. Đặc điểm chung của Ruột khoang là:
Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
Ruột dạng túi.
Thành cơ thể có hai lớp, có tế bào gai.
Gồm cả 3 ý nêu trên.
Câu 5. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là:
Ăn uống phải hợp vệ sinh.
Tiêu diệt muỗi, nằm màn, diệt muỗi và ấu trùng muỗi.
Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người.
Câu 6. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Ngọc Mỹ Duyên
Dung lượng: 101,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)