ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Chia sẻ bởi Phạm Đức Toàn |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1TIẾT
Môn: Hoá học 9
Thời gian: 45’
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2,5 điểm) Có 3 lọ đã bị mất nhãn đựng 3 dung dịch: Na2SO4, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trên?
Câu 2: (3,5 điểm) Hoàn thành các PTPƯ hoá học sau:
a) . ............. + H2O → Ba(OH)2 b) N2O5 + ........... → HNO3
c) H2SO4 +............. → Na2SO4 + H2O d) Zn + HCl → ...........+ H2↑
e) Cu + .......... → CuSO4 + ........ + H2O
Câu 3: (4,0 điểm): Cho một lá nhôm vào trong ống nghiệm chứa sẵn một lượng vừa đủ dung dịch axit Sunfuric loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 13,44 lít khí (đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng của lá nhôm và khối lượng axit Sunfuric đã phản ứng?
(Cho biết: Al: 27; S: 32; O: 16; H: 1)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: - Trích các mẫu thử từ 3 lọ đã bị mất nhãn ra các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự tương ứng để nhận biết. (0,5 điểm)
- Dùng quỳ tím: Nhận biết được dung dịch NaOH (0,75 điểm)
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng lần lượt với dung dịch BaCl2: nhận biết được dung dịch Na2SO4 (0,75 điểm)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm)
- Dung dịch còn lại là: NaCl (0,25 điểm)
Câu 2: a) BaO + H2O → Ba(OH)2
b) N2O5 + H2O → 2HNO3
c) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
e) Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Mỗi phương trình phản ứng đúng được 0, 7 điểm.
Câu 3:a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1,0điểm)
b) nH2 = (0,5điểm)
- Theo PTPƯ: nAl = nH2= .0.6mol = 0.4mol (0,5điểm)
- Số mol của H2SO4 = nH2 = 0,6 mol (0,5 điểm)
- mAl phản ứng: mAl = 0,4( 27 = 10,8g (0,75 điểm)
- mH2SO4 phản ứng: mH2SO4= 0,6( 98= 58,8g (0,75 điểm)
Môn: Hoá học 9
Thời gian: 45’
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2,5 điểm) Có 3 lọ đã bị mất nhãn đựng 3 dung dịch: Na2SO4, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trên?
Câu 2: (3,5 điểm) Hoàn thành các PTPƯ hoá học sau:
a) . ............. + H2O → Ba(OH)2 b) N2O5 + ........... → HNO3
c) H2SO4 +............. → Na2SO4 + H2O d) Zn + HCl → ...........+ H2↑
e) Cu + .......... → CuSO4 + ........ + H2O
Câu 3: (4,0 điểm): Cho một lá nhôm vào trong ống nghiệm chứa sẵn một lượng vừa đủ dung dịch axit Sunfuric loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 13,44 lít khí (đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng của lá nhôm và khối lượng axit Sunfuric đã phản ứng?
(Cho biết: Al: 27; S: 32; O: 16; H: 1)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: - Trích các mẫu thử từ 3 lọ đã bị mất nhãn ra các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự tương ứng để nhận biết. (0,5 điểm)
- Dùng quỳ tím: Nhận biết được dung dịch NaOH (0,75 điểm)
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng lần lượt với dung dịch BaCl2: nhận biết được dung dịch Na2SO4 (0,75 điểm)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm)
- Dung dịch còn lại là: NaCl (0,25 điểm)
Câu 2: a) BaO + H2O → Ba(OH)2
b) N2O5 + H2O → 2HNO3
c) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
e) Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Mỗi phương trình phản ứng đúng được 0, 7 điểm.
Câu 3:a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1,0điểm)
b) nH2 = (0,5điểm)
- Theo PTPƯ: nAl = nH2= .0.6mol = 0.4mol (0,5điểm)
- Số mol của H2SO4 = nH2 = 0,6 mol (0,5 điểm)
- mAl phản ứng: mAl = 0,4( 27 = 10,8g (0,75 điểm)
- mH2SO4 phản ứng: mH2SO4= 0,6( 98= 58,8g (0,75 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Toàn
Dung lượng: 7,11KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)