Đề kiểm tra 1 tiêt
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Hương |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiêt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kiểm tra : 1 Tiết* ( bài 2/ Kì I-09-10)
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : Hóa học
I. trắc nghiêm khách quan(4đ)
1. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn
A. Nguyên tố HH B. Chất C. Công thức HH D. Phản ứng HH
2. Để lập PTHH cần phải:
A. Cân bằng số ngtử của mỗi ngtố ở 2 vế B.Cân bằng số phtử của các chất ở 2 vế
C. Cân bằng số ngtố ở mỗi chất ở 2 vế D. Cân bằng số phtử ở hai vế.
3. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất
4. Cho biết đâu là hiện tượng hoá học:
A. Để nước lỏng ở nhiệt độ 00C ta được nước đá
B. Cho đường vào nước ta được nước đường
C. Thanh sắt bị gỉ tạo ra gỉ sắt
D. Nắng lên sương tan.
5. Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được bảo toàn
A. Ngtử và phtử B. Không loại hạt nào
C. Hạt nguyên tử D. Hạt phân tử
6. Cho 32 g lưu huỳnh cháy hoàn toàn trong bình oxi sinh ra 64g lưu huỳnh đioxit. Lượng oxi tham gia phản ứng là
A. 48g B. 16g C. 32g D. 64g
7. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí là:
A. Có chất kết tủa sinh ra
B. Màu sắc thay đổi
C.Có hiện tượng toả nhiệt và phát sáng
D. Có xuất hiện chất mới có tính chất khác với chất ban đầu
8. Cho sơ đồ phản ứng sau : Na + H2O NaOH + H2 tỷ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình hoá học là:
A. 2 : 1 : 2 : 1 B. 1 : 2 : 2 : 1 C. 2 : 2 : 2 : 1 D. 3 : 2 : 2 : 1
II/ Phần tự luận (6đ)
Câu 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử trong phản ứng. Viết ra hai cặp tỷ lệ tùy ý.
a/ Fe2O3 + CO Fe + CO2 b/ S + KOH K2S + K2SO3 + H2O
Câu 2 : Cho 8,4 g bột sắt cháy hoàn toàn trong 3,2 g khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a/ Viết phương trình chữ
b/ Viết phương trình hoá học
c/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu đượcHọ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kiểm tra : 1 Tiết** ( bài 2/ Kì I-09-10)
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : Hóa học
I trắc nghiệm khách quan(4đ)
1. Trong phản ứng hoá học, chất bị biến đổi là do:
A. Sự thay đổi sự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử
B. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
C. Sự thay đổi số nguyên tử ở mỗi chất
D. Sự thay đổi số phân tử ở mỗi chất
2. Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí:
A. Đun nóng đường bị cháy.
B. Đun quá lửa, mỡ sẽ bị khét
C. Sự kết tinh của muối
D. Thanh sắt bị gỉ trong không khí.
3. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí là:
A. Có chất kết tủa sinh ra
B. Có xuất hiện chất mới có tính chất khác với chất ban đầu
C. Màu sắc thay đổi
D. Có hiện tượng toả nhiệt và phát sáng
4 Cho sơ đồ phản ứng sau : K + H2O KOH + H2 tỷ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình hoá học là:
A. 2 : 1 : 2 : 1 B. 1 : 2 : 2 : 1 C. 3 : 2 : 2 : 1 D. 2 : 2
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : Hóa học
I. trắc nghiêm khách quan(4đ)
1. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn
A. Nguyên tố HH B. Chất C. Công thức HH D. Phản ứng HH
2. Để lập PTHH cần phải:
A. Cân bằng số ngtử của mỗi ngtố ở 2 vế B.Cân bằng số phtử của các chất ở 2 vế
C. Cân bằng số ngtố ở mỗi chất ở 2 vế D. Cân bằng số phtử ở hai vế.
3. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất
4. Cho biết đâu là hiện tượng hoá học:
A. Để nước lỏng ở nhiệt độ 00C ta được nước đá
B. Cho đường vào nước ta được nước đường
C. Thanh sắt bị gỉ tạo ra gỉ sắt
D. Nắng lên sương tan.
5. Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được bảo toàn
A. Ngtử và phtử B. Không loại hạt nào
C. Hạt nguyên tử D. Hạt phân tử
6. Cho 32 g lưu huỳnh cháy hoàn toàn trong bình oxi sinh ra 64g lưu huỳnh đioxit. Lượng oxi tham gia phản ứng là
A. 48g B. 16g C. 32g D. 64g
7. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí là:
A. Có chất kết tủa sinh ra
B. Màu sắc thay đổi
C.Có hiện tượng toả nhiệt và phát sáng
D. Có xuất hiện chất mới có tính chất khác với chất ban đầu
8. Cho sơ đồ phản ứng sau : Na + H2O NaOH + H2 tỷ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình hoá học là:
A. 2 : 1 : 2 : 1 B. 1 : 2 : 2 : 1 C. 2 : 2 : 2 : 1 D. 3 : 2 : 2 : 1
II/ Phần tự luận (6đ)
Câu 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử trong phản ứng. Viết ra hai cặp tỷ lệ tùy ý.
a/ Fe2O3 + CO Fe + CO2 b/ S + KOH K2S + K2SO3 + H2O
Câu 2 : Cho 8,4 g bột sắt cháy hoàn toàn trong 3,2 g khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a/ Viết phương trình chữ
b/ Viết phương trình hoá học
c/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu đượcHọ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Kiểm tra : 1 Tiết** ( bài 2/ Kì I-09-10)
: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : Hóa học
I trắc nghiệm khách quan(4đ)
1. Trong phản ứng hoá học, chất bị biến đổi là do:
A. Sự thay đổi sự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử
B. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
C. Sự thay đổi số nguyên tử ở mỗi chất
D. Sự thay đổi số phân tử ở mỗi chất
2. Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí:
A. Đun nóng đường bị cháy.
B. Đun quá lửa, mỡ sẽ bị khét
C. Sự kết tinh của muối
D. Thanh sắt bị gỉ trong không khí.
3. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí là:
A. Có chất kết tủa sinh ra
B. Có xuất hiện chất mới có tính chất khác với chất ban đầu
C. Màu sắc thay đổi
D. Có hiện tượng toả nhiệt và phát sáng
4 Cho sơ đồ phản ứng sau : K + H2O KOH + H2 tỷ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình hoá học là:
A. 2 : 1 : 2 : 1 B. 1 : 2 : 2 : 1 C. 3 : 2 : 2 : 1 D. 2 : 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Hương
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)